Kinh túc thái dương bàng quang tiếp nối kinh thủ thái dương tiểu trường, gồm 67 huyệt mỗi bên, là một kinh được áp dụng rất nhiều trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý. Vậy, đường đi, vị trí các huyệt, cách châm cứu và chủ trị của túc thái dương bàng quang là gì, hãy cùng BS CKII Trần Thị Thu Huyền và Đông y Tuệ Y Đường cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
ĐƯỜNG ĐI KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG
Kinh túc thái dương bàng quang bắt nguồn từ phía trong khóe mắt đi lên trán, giao nhau ở đỉnh đầu
Một nhánh đi từ đỉnh đầu rẽ sang phía góc tai.
Một nhanh từ đỉnh đầu liên lạc với não rồi vòng ra sau gáy chia làm hai nhánh chạy song song với mạch đốc.
Một nhánh chạy cách mạch đốc 1,5 thốn đến vùng eo lưng vòng vào tạng phủ ra mông đến mặt sau đùi, đến khoeo chân.
Một nhánh khác cách mạch đốc ba thốn xuống mông tới đầu xưng đùi hội ngộ với kinh đởm ở huyệt hoàn khiêu rồi chạy ở phía sau đùi xuống gặp nhánh kia ở khoeo chân (huyệt ủy trung). Sau đó tiếp tục đi xuống sau cẳng chân, sau mắt cá ngoài dọc theo bờ ngoài mu bàn chân, bờ ngoài ngón út và tạn cùng ở góc ngoài chân móng ngón chân út. Từ đây cho nhánh lạc với kinh thận.
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
CÁC HUYỆT THUỘC KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG
TÌNH MINH – Sáng tròng con mắt.
(Huyệt hội của Túc thái dương bàng quang, thủ thái dương tiểu trường, túc dương minh vị, mạch âm kiểu, mạch dương kiểu)
– Vị trí: Khóe mắt trong, cách 0,1 thốn.
– Cách châm cứu: Mũi kim dựa vào gần bờ hốc mắt, châm đứng kim sâu 5 phân, tiến kim ong không được nâng lên nâng xuống, lưu kim 5 – 10 phút. Khi rút kim ấn dạy chỗ đó khoảng 1 – 2 phút đề xong xuất huyết. KHÔNG CỨU.
– Chủ trị: Đau mắt, gặp gió chảy nước mắt, cận thị, mù về đêm, viêm cấp mãn tính cầu kết mạc, viễn thị, tán quang, mù màu, viêm hay teo thần kinh nhiệt, liệt thần kinh mặt…
TOẢN TRÚC – Trúc để dành
– Vị trí: Ở chỗ lõm đầu lông mày vào 1 phân
– Cách châm cứu: Từ đầu lông mày châm dưới da, mũi kim hướng ra ngoài hoặc chếch xuống, sâu 3 – 5 phân. KHÔNG CỨU.
– Chủ trị: Đau đầu, hoa mắt, xương ụ mày đau, gặp gió chảy nước mắt, mắt đỏ sưng đau, điên cuồng, trẻ em kinh giảm,…
MI XUNG – Đầu lông mày xông lên
– Vị trí: Ở thẳng huyệt Toản trúc lên vào qua mép tóc 5 phân. Ở giữa huyệt Thần đình và Khúc Sai.
– Cách châm cứu: Châm chếch 3 – 5 phân. CẤM CỨU.
– Chủ trị: Đau đầu, choáng váng, bệnh mắt, điên dại, tắc mũi, đàu có gàu trắng, ngứa, tóc bết.
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
KHÚC SAI – Chỗ lệch, gấp khúc, chỗ lệch dễ nhầm.
– Vị trí: Từ huyệt Thần đình ra mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Đau phía trước đầu, hoa mắt, tắc mũi, chảy máu ca, các bệnh về mắt, mắt nhìn không rõ, mũi có mụn, tâm bứt rứt, mồ hôi không ra…
NGŨ XỨ – Chỗ thứ năm.
– Vị trí: Phía sau huyệt Khúc sai 5 phân (về phía sau gáy)
– Cách châm cứu: Châm chếch 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Đau đầu, hoa mắt, điên dại, động kinh, viêm mũi, cột sống cứng gãy ngược lại, mắt nhìn không rõ…
THỪA QUANG – Chịu nhận cái sáng sủa
– Vị trí: Phía sau huyệt Ngũ xứ 1, 5 thốn, ở mạch đốc đo ra 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 3 – 5 phân. CẤM CỨU.
– Chủ trị: Đau đầu, choáng váng, giác mạc có ban trắng, cảm mạo, viêm mũi, nôn mửa, tâm phiền, mũi tắc không ngửi được, miệng méo, mũi nhiều rỉ xanh.
THÔNG THIÊN – Thông suốt tới trời.
– Vị trí: Sau huyệt Thừa quang 1,5 thốn , phía trước bách hội 1 thốn sang ngang là 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chêch 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: đau đỉnh đầu, viêm xoang, viêm mũi, mũi tắc, mất khứu giác, đầu choáng, miệng méo, phong 1 bên người…
LẠC KHƯỚC – Mất đi mối quan hệ
– Vị trí: Ở sau huyệt Thông thiên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút
– Chủ trị: Viêm mũi tắc mũi, mũi chảy máu, đau đỉnh đầu, viêm phế quản mạn tính, choáng váng, liệt mặt, sưng tuyến giáp trạng, nôn mửa, ù tai, cuồng điên, hoảng hốt không nghỉ,…
NGỌC CHẨM – Cái gối ngọc
– Vị trí: Sau huyệt lạc khước 4 thốn. từ huyệt não họ ra mỗi bên 1,3 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Choáng váng, đau phía sau đầu, cận thị, đầu phòng, mũi tắc mất khứu giác…
THIÊN TRỤ – Cái cột giữ trời
– Vị trí: Ở chân tóc sau gáy, chõ lõm ngoài gân lớn.
– Cách châm cứu: Đau phía sau đầu, cổ gáy bong gân, sái cổ, tắc mũi, mất ngủ, viêm hầu họng, bệnh thần kinh chức năng, bệnh thần kinh suy nhược, đầu choáng vàng, đầu nặng, điên động kinh, trẻ em kinh phong…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
ĐẠI TRỮ – Cái thoi lớn
– Vị trí: Ở hai bên dưới đốt sống 1 đo sang 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 – 7 mồi, hơ từ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: ho hắng, đau răng, đau sau đầu, phát sốt, xương bả vai đau buốt, sốt rét, gáy cứng đau, viêm hầu họng, cảm mạo, viêm phế quản, viêm phổi…
Bạn đọc tham khảo:
- KINH TÚC THIẾU DƯƠNG ĐỞM: 44 HUYỆT MỖI BÊN, CÁCH CHÂM CỨU VÀ CHỦ TRỊ?
- CÁCH CHÂM CỨU TRONG ĐAU VAI GÁY
PHONG MÔN – Cửa gió, cửa các chứng phong
(Huyệt hội Kinh túc thái dương bàng quang và mạch đốc)
– Vị trí: Mỏm gai đốt sống lưng 2 sang ngang 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch tư trong ra ngoài, từ sau ra trước, từ trên xuống dưới sâu 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
– Chủ trị: Cảm mạo, ho hắng, phát sốt, đau đầu, lưng dưới, lưng trên, viêm phế quản, viêm phổi, viêm mạc lồng ngực, đau tổ chức phần mềm ở vai và lưng trên, mũi tắc chảy nước, cổ gáy cứng…
PHẾ DU – Huyệt du của tạng Phế
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống 3 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch tư trong ra ngoài, từ sau ra trước, từ trên xuống dưới sâu 5 phân, cứu 7 mồi, hơ 5-20 phút.
– Chủ trị: Lao phổi, ho hắng, hen xuyễn, ho gà, viêm phổi trẻ em, các bệnh về Phổi, đau lưng, cứng gáy, vẹo cổ. Sốt âm, ra mồ hôi trộm…
QUYẾT ÂM DU – Huyệt du của quyết âm
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống lưng 4 sang ngang 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch tư trong ra ngoài, từ sau ra trước, từ trên xuống dưới sâu 5 phân, cứu 3 – 5 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Đau tim, tim đập mạnh, mấy ngủ, ho hắng, đau ngực, đau tim do phong thấp, thần kinh suy nhược, đau thần kinh liên sườn, trong ngực khí tụ đau, nghịch khí nôn mửa, đau răng…
TÂM DU – Huyệt du của Tâm
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống lưng 5 sang ngang 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch tư trong ra ngoài, từ sau ra trước, từ trên xuống dưới sâu 5 phân, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Tim bồn chồn, tim đập mạnh, mất ngủ, động kinh, hay quên, thần kinh suy nhược, đau thần kinh liên sườn, bệnh tim do phog thấp, phong lệch bán thân bất toại, tâm trúng phong, tâm khí hoảng hốt, mồ hôi ra môi đỏ…
ĐỐC DU – Huyệt du của mạch đốc
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống lưng 6 sang ngang 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1,5 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Viêm màng trong tim, sôi ruột, đau bụng, nấc, rụng tóc, da dẻ mẩn ngứa, viêm màng ngoài tim, co thắt cơ hoành, viêm tuến vú, bệnh vảy nến,…
CÁCH DU – Huyệt du của Hoành cách
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống lưng 7 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Đau sườn ngực, nấc, hen, ho hắng, ợ, lạc huyết, thổ huyết, dị ứng mẩn ngứa, cột sống đoạn lưng trên đau, co thắt cơ hoành, phiền vị, bụng sườn tức,…
CAN DU – Huyệt du của Can
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống 9 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 – 5 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Các bệnh ở tạng can, bệnh mắt, đau lưng, đau dạ dày, viêm gan cấp, mạn, viêm túi mật, đau thần kinh liên sườn, thần kinh suy nhược,, kinh nguyệt không đều, mắt mờ chảy nước mắt, hoa mắt,…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
ĐẢM DU – huyệt du của đảm
– Vị trí: Ở phía dưới đốt sống 10 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Viêm gan mạn miệng đắng, đau sườn ngực, viêm túi mật, giun chui ống mất, lưng dưới, lưng trên đau, viêm dạ dày, bụng chướng, mắt vàng, hoàng đản, hư lao,…
TỲ DU – huyệt du của Tỳ
– Vị trí: ở dưới đốt sống 11 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 10 phút.
– Chủ trị: tiêu hóa kém, nôn mửa, ỉa chảy, chướng bụng, phù thũng, trẻ em cam tích, dị ứng mẩn ngứa, viêm gan, kinh nguyệt không đều, viêm dạ dày, loét tá tràng, sa dạ dày, viêm ruột, thiếu máu, chán ăn,…
VỊ DU – Huyệt du của Vị
– Vị trí: Dưới đốt sống 11 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, hơ 5 – 20 phút.
– Chủ trị: Bụng chướng, sôi ruột, đau dạ dày, nôn mửa, sa dạ dày, viêm gan, viêm dạ dày, loét tá tràng, viêm tuyến tụy, viêm ruột, ăn uống kém, mất ngủ, đau vùng cột sống, mắt nhìn không rõ,…
TAM TIÊU DU – Huyệt du của tam tiêu
– Vị trí: Ở dưới đốt sống 13 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim hoặc hoặc hơi chếch xuống, sâu 5 – 8 phân, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Đái dầm, ỉa chảy, đau bụng, lỵ, viêm dạ dày, viêm ruột, viêm thận, bụng có nước,…
THẬN DU – Huyệt du của Thận
– Vị trí: Ở dưới đốt sống 14 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứn kim, sâu 5 – 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút.
– Chủ trị: Lưng và cột sống đau, ngũ canh tiết (sáng sớm bị đi ngoài, đái dầm, di tinh, liệt dương, tai ù, phù thũng, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, bế kinh, đái ra máu, bạch đới khí hư, viêm thận, sa thận, rụng tóc, tai điếc. Tổn thương tổ chức phần mềm ở lưng, di chứng bại liệt ở trẻ em, tiêu khát, sốt rét, lạnh đầu gối, hư lao gầy mòn, …
KHÍ HẢI DU – Huyệt du của khí hải
– Vị trí: Ở dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 3 (L3) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng 1 – 1,5 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: đau lưng, trĩ, ỉa ra máu, kinh nguyệt không đều, công năng tính tử cung xuất huyết, chi dưới bại liệt…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
ĐẠI TRƯỜNG DU – Huyệt du của đại trường.
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thát lưng số 4 (L4) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng ki, sâu 5 phân đến 1 thốn, cứu 3 – 5 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Đau lưng, ỉa chảy, lị, táo bón, lưng bong gân, đau khớp cùng chậu, viêm ruột, sôi ruột bụng chướng, lỵ, ăn không xuống, ăn nhiều mà mình gày…
QUAN NGUYÊN DU – huyệt du của Quan nguyên
– Vị trí: Phía dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 5 (L5) sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Đau lưng, viêm ruột, viêm bàng quang, viêm phần phụ, đái dầm, viêm ruột mãn tính, bệnh tiểu đường, thiếu máu…
TIỂU TRƯỜNG DU – Huyệt du của tiểu trường
– Vị trí: Ở dưới mỏm gai đốt 1 mảng xương cùng sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Nằm sấp, châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: Đau mảng xương cùng, di tinh, đái dầm, ỉa chảy, táo bón, khí hư, đau lưng, đau khớp cùng chậu, viêm ruột, viêm xoang chậu, đái ra máu, đái vàng đỏ, miệng khô, tiêu khát, lị sán khí, bàng quang và tam tiêu ít tân dịch, đại và tiểu trường hàn nhiệt, bụng dưới chướng đầy,…
BÀNG QUANG DU – Huyệt du của Bàng quang
– Vị trị: Lấy ở dưới mỏm gai đốt sống thứ 2 mảng xương cùng, sang ngang 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: nằm sấp, châm đứng kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 10 – 15 phút.
– Chủ trị: Đau cột sống, ỉa chảy, táo bón, đái dầm, di tinhm tiêu khát, đau mảng xương cùng, đau thần kinh tọa, bệnh ở bộ máy sinh dục và hệ thống bài tiết nước tiểu,…
TRUNG LỮU DU – Huyệt du của cột sống
– Vị trí: Ngang lỗ thứ 3 mảng xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn, cứu 3 mồi, hơ 20 – 30 phút.
– Chủ trị: Viêm ruột, đau mảng xương cùng, đau thần kinh tọa, thận hư tiêu khát, thắt lưng cột sống cứng không thể cúi…
BẠCH HOÀN DU
– Vị trí: Ngang lỗ thứ 4 mảng xương cùng, cách giữa cột sống 1.5 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.
– Chủ trị: đau thần kinh tọa, đau thần kinh cương cùng, bệnh tật ở giang môn, cột sống thắt lưng đau cấp, đái ỉa không dễ, viêm bàng quang, di tinh, khí hư…
THƯỢNG LIÊU – Lỗ trên cùng
– Vị trí: Giữa lỗ thứ nhất mảng xương cùng
– Cách châm cứu: Châm đứng 1,5 – 3 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút.
– Chủ trị: Viêm trứng dái, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, bệnh đường tiết niệu, viêm bàng quang, lưng dưới đau, đau thần kinh tọa, sốt rét nóng lạnh…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
THỨ LIÊU – Lỗ thứ hai
– Vị trí: Giữa lỗ thứ 2 mảng xương cùng
– Cách châm cứu: Như Thượng liêu
– Chủ trị: Viêm trứng dái, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, bệnh đường tiết niệu, viêm bàng quang, lưng dưới đau, đau thần kinh tọa, sốt rét nóng lạnh…
TRUNG LIÊU – Lỗ thứ giữa
(Huyệt hội của túc thái dương bàng quang và túc thiếu dương đởm)
– Vị trí: Giữa lỗ thứ ba mảng xương cùng.
– Cách châm cứu: Như Thượng liêu
– Chủ trị: Viêm trứng dái, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, bệnh đường tiết niệu, viêm bàng quang, lưng dưới đau, đau thần kinh tọa, sốt rét nóng lạnh…
HẠ LIÊU – Lỗ dưới cùng
– Vị trí: Giữa lỗ thứ tư mảng xương cùng
– Cách châm cứu: Như Thượng liêu
– Chủ trị: Viêm trứng dái, viêm phần phụ, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện khó, bệnh đường tiết niệu, viêm bàng quang, lưng dưới đau, đau thần kinh tọa, sốt rét nóng lạnh…
HỘI DƯƠNG – Chỗ dương khí hội họp
– Vị trí: Ở ngang dưới xương đuôi (đốt 1 sống cụt) sang mỗi bên 5 phân.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 1,5 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: Hàng kinh đau bụng, khí hư quá nhiều, liệt dương, ỉa chảy, trĩ, bụng lạnh, khí lạnh,khí nóng, dương khí hư…
PHỤ PHÂN – Chỗ phân nhánh
(Là huyệt đầu tiên của nhánh thứ hai song song với nhánh 1 của kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống 2 sang ngang 3 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 5 – 8 phân, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: Vai, cổ cứng đau, đau thần kinh liên sườn, khuỷu và cánh tay tê bại, tấu lý,,,
PHÁCH HỘ – Cửa của khí phách
– Vị trí: dưới mỏm gai đốt sống 3 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 5 phân đến 1,5 thốn; cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: Viêm phế quản, hen xuyễn. viêm mạc lồng ngực, nôn mửa, đau xương bả vai, lao phổi…
CAO HOANG DU – Huyệt du của khoảng trống dưới tim và trên hoành cách
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 4 sang ngang 3 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 7 mồi, hơ 15 – 30 phút
– Chủ trị: Lao phổi, viêm phế quản, viêm mạc lồng ngực, thần kinh suy nhược, ho nghịch, tỳ vị hư nhược, cột sống thắt lưng trên đau, bệnh đàm…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
THẦN ĐƯỜNG – Nhà của thần khí
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 5 sang ngang 3 thốn.
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 7 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Bệnh tim, viêm phế quản, hen xuyễn, đau bả vai, đau thần kinh liên sườn bệnh tạng tâm, khí nghịch…
Y HY – Khi ấn tay vào huyệt có cảm giác đau, bệnh nhân kêu Y Hy, do đó huyệt có tên như vậy
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 6 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: Viêm màng quanh tim, đau thần kinh liên sườn, nấc, nôn mửa, choáng váng, hen xuyễn, sốt rét, bụng chướng khí,đau lưng trên, hoa mắt, chảy máu cam…
CÁCH QUAN – Có quan hệ với hoành cách
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 7 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: Viêm màng quanh tim, đau thần kinh liên sườn, nấc, nôn mửa, choáng váng, hen xuyễn, sốt rét, bụng chướng khí,đau lưng trên, hoa mắt, chảy máu cam…
HỒN MÔN – Cửa của linh hồn
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 9 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: bệnh gan, viêm mậc lồng ngực, viềm màng trong tim, đau dạ dày, tiêu hóa kém, thần kinh suy nhược, ăn uống không xuống, tiểu vàng đỏ…
DƯƠNG CƯƠNG – bộ phận chủ yếu của dương khí
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 10 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: ỉa chảy, sôi ruột, vàng da, viêm gan, viêm túi mật, ăn uống không xuống, tiểu đỏ, viêm bàng quang, bụng chướng, uể oải…
Ý XÁ – Cái nhìn của nhà tư tưởng
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 11 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: đau lưng trên, chướng bụng, tiêu hóa kém, bệnh gan, nôn mửa, viêm gan, viêm túi mật, viêm dạ dày, tiểu vàng đỏ, viêm bàng quang, tiêu khát…
VỊ THƯƠNG – Kho lương thực, khoang chứa trong dạ dày
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 12 sang ngang 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút
– Chủ trị: đau dạ dày, nôn mửa, đau bụng táo bón, đau cột sống, viêm dạ dày, bụng chướng tức, thủy thũng, ăn không xuống, sợ lạnh…
HOANG MÔN – Cái cửa của khoảng trống dưới tim
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 1 sang ngang mỗi bên 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn, chú ý không được châm sâu, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: đau bụng trên, táo bón, viêm tuyến vú, gan lách sưng to, đau vung thắt lưng, chi dưới bại liệt…
CHÍ THẤT – Cái nhà của ý chí
– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng 2 (L2) sang ngang mỗi bên 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 1,5 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: di tinh, liệt dương, tiểu tiện khó, viêm bàng quang, phù nước, sống lưng cứng đau, viêm thận, viêm tiền liệt tuyến, chi dưới bại liệt, ăn uống không tiêu…
BÀO HOANG – Khoảng trống bao bọc
– Vị trí: Dưới mỏm gai thứ 2 mảng xương cùng sang ngang mỗi bên 3 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút.
– Chủ trị: Viêm ruột, chướng bụng, lưng trên lưng dưới đau, sôi ruột đau bụng, đau thần kinh tọa…
TRẬT BIÊN – Ngoài bờ của trật tự
– Vị trí: Dưới mỏm gai thứ 4 mảng xương cùng sang ngang mỗi bên 3 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút
– Chủ trị: Viêm bàng quang, trĩ, đau lưng dưới, đau thần kinh tọa, chi dưới tê bại, cơ mông tổn thương, đái ỉa khó, nước tiểu đỏ, viêm bàng quang…
THỪA PHÙ – Chịu sự giúp đỡ
– Vị trí: Giữa nếp gấp dưới mông
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn
– Chủ trị: trĩ, chi dưới bại liệt, táo bón, đau thần kinh tọa, bí đái, trị đau khớp hông, tiểu khó, viêm bàng quang…
ÂN MÔN – Cửa của tình cảm sâu nặng
– Vị trí: Từ huyệt Thừa phù thẳng xuống 6 thốn, ;ây trong khe của cơ bán gân và cơ hai đầu đùi.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1,5 – 3 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút
– Chủ trị: lưng trên, lưng dưới đau, viêm bàng quang, đau thần kinh tọa, chi dưới tê bại, bại liệt, thoát vị đĩa đệm…
PHÙ KHÍCH – Oán trách cái phù phiếm
– Vị trí: Ở trên huyệt Ủy dương 1 thốn.
– Cách châm cứu: châm đứng kim, sâu 1,5 – 3 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.
– Chủ trị: Viêm bàng quang, táo bón, bí đái, cạnh ngoài chi dưới tê bại, viêm đường ruột cấp tính…
ỦY DƯƠNG – Phần dương của khoeo chân
(Huyệt lạc của kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: Ngoài huyệt ủy trung hơn 1 thốn.
– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 3 – 5 phút
– Chủ trị: Lưng và lưng trên đau, viêm thận, viêm bàng quang, ngực tức, bụng tức, bí đái…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
ỦY TRUNG – Giữa khoeo chân
(Huyệt hợp của kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: Ở giữa nếp ngang sau khoeo chân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cảm giác tê tức có thể kéo dài lan lên mông, xuống ngón chân. Hoặc có thể dùng kim 3 cạnh chích nặn máu. KHÔNG CỨU.
– Chủ trị: Đau lưng, đau bụng, đau đầu gối, phát sốt, miệng khát, chân tay co rút, trĩ, say nắng, dị ứng mẩn ngứa, viêm đường ruột cấp mãn, đau thần kinh tọa, viêm khớp gối, chi dưới tê bại, trúng gió hôn mê, liệt nửa người, cột sống cứng đau…
HỢP DƯƠNG – Chỗ dương hội họp lại
– Vị trí: Từ huyệt Ủy trung thẳng xuống 2 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút.
– Chủ trị: Lưng đùi đau, chi dưới tê bại, đầu gối buốt đau, con gái ra khí hư, viêm bàng quang…
THỪA CÂN – Vâng lệnh của cân
– Vị trí: Ở điểm giữa huyệt Hợp dương và Thừa sơn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút
– Chủ trị: đau bọng chân, trĩ, lưng dưới lưng trên cứng đau, đau đầu, chi dưới tê dại, đại tiện bí…
THỪA SƠN – Chịu đựng quả núi
– Vị trí: dưới bắp chân trong chỗ lõm của hai khe bắp thịt
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cưu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút
– Chủ trị: Lưng đau, đùi đau, chuột rút bắp chân, táo bón, trĩ, tay chân buốt đau, đau thần kinh tọa, chi dưới bại liệt, run rẩy không đứng được, sưng đầu gối, thương hàn thủy kết…
PHI DƯƠNG – Ở phía dương bay lên
(huyệt lạc của kinh túc thái dương bàng quang và túc thiếu âm thận)
– Vị trí: Từ mắt cá chân ngoài thẳng lên 7 thốn
– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 0,8 – 1 thôn, 3 – 7 mồi, hơ 5 – 15 phút
– Chủ trị: Đau đầu, hoa mắt, đau mắt, ngón chân không thể gấp, lưng đùi đau…
PHỤ DƯƠNG – Một nhánh phía trong
– Vị trí: Ở huyệt Côn lôn lên 3 thốn, khe gân va xương
– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút
– Chủ trị: Đau đầu, đau mảng xương cùng, đau khớp cổ chân, đau lưng đùi, chi dưới bại liệt…
CÔN LÔN – Tên 1 ngọn núi lớn ở Trung Quốc
(Huyệt kinh của kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: Ở phía sau mắt cá ngoài 5 phân, chỗ giữa mắt cá ngoiaf và gân gót chân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, mũi kim hướng về mắt cá trong sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút
– Chủ trị: Đau đầu, đau ưng, đau răng, bong gân, khớp khuỷu tay chuột rút, co gân dưới chân, uốn ván, chi dưới bất toại, bệnh tật khớp cổ chân và tổ chức phần mềm xung quanh, đau thần kinh tọa…
BỔ THAM – Thêm vào sự ngã
(Huyệt hội kinh túc thái dương bàng quang và mạch dương kiểu)
– Vị trí: thẳng huyệt Côn Lôn xuống 1,5 thốn, chỗ lõm cạnh gót chân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút
– Chủ trị: Gót chân đau, chi dưới mềm yếu, vô lực, thắt lưng đau, khớp cổ chân đau…
THÂN MẠCH – Mạch giờ Thân
(Huyệt hội kinh túc thái dương bàng quang và mạch dương kiểu)
– Vị trí: Ở chỗ lõm thẳng mắt cá ngoài xuống 5 phân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút
– Chủ trị: Đau đầu, choáng váng, điên giản, tiền đình, thần kinh phân liệt, viêm khớp cổ chân, bán thân bất toại, khí lạnh, khi nghịch…
KIM MÔN – Cửa vàng
(Huyệt khích kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: Huyệt Thân Mạch xuống và ra phía trước 5 phân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 5 – 8 phân, cứu 5 – 7 mồi, hơ 5 – 10 phút
– Chủ trị: Đau phía ngoài cổ chân, đau chi dưới, đau lưng, đau đầu, điên dại, trẻ em kinh phong…
KINH CỐT – Cái xương làm kinh đô
(Huyệt nguyên kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: Ở cạnh ngoài bàn chân, phía dưới đầu mẩu to của đầu trong xương bàn ngón út
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 phút
– Chủ trị: tim hồi hộp, đau đầu, mắt co màng, điên dại, lưng đùi đau, gay cứng, bệnh sốt rét…
THÚC CỐT – Cái xương chỗ bó chân
(Huyệt du kinh túc thái dương bàng quang)
– Vị trí: ở chỗ lõm cạnh ngoài bàn chân, sau chỗ đầu xương bàn ngón út phía sau khớp gốc ngón, trên đường tiếp giáp da gan bàn chân và da mu bàn chân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút
– Chủ trị: đâu đầu cứng gáy, hoa mắt, đùi đau, điên giản, bệnh thần kinh…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
THÔNG CỐC – Cái hang thông suốt
– Vị trí: Chỗ lõm trước khớp bàn ngón út chân, cạnh ngoài bàn chân
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút
– Chủ trị: đau đầu hoa mắt, cứng gáy, mũi chảy máu cam, tiêu hóa kém, hen xuyễn…
CHÍ ÂM – Chỗ âm cuối cùng
– Vị trí:Ở cạnh ngoài gốc móng ngón chân út
– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 phân, thường dùng kim 3 cạnh chích nặn máu
– Chủ trị: đau đầu, mất ngủ khó đẻ, thai lệch vị trí, trúng gió, mắt đau, mũi chảy máu cam…
TỔNG KẾT VỀ KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG
Qua bài viết trên, Bs CKII Trần Thị Thu Huyền đưa ra một số nhận xét tổng kết về kinh Túc thái dương bàng quang như sau:
– Kinh Túc thái dương bàng quang chữa những bệnh ở nơi đường kinh đi qua
– Kinh Túc thái dương bằng quang chủ trị các bệnh ở Tim, ngực, tinh thần
– Khi kinh túc thái dương bàng quang: Mắt đau, chảy nước mắt, chảy nước mũi, cháy máu cam, đầu gáy lưng thắt lưng, cùng cụt, cột sống, mặt sau chi dưới đau, sốt
– Khi phủ bàng quang bị bệnh: Đái không thông lợi, đau tức bụng dưới, đái dầm
Bs CKII Trần Thị Thu Huyền chia sẻ rằng, kinh Túc thái dương bàng quang là một kinh được áp dụng rất nhiều trong điều trị các bệnh lý. Đặc biệt là cơ xương khớp, Túc thái dương bàng quang áp dụng vào xoa bóp bấm huyệt, châm cứu đem lại hiệu quả cao đối với các mặt bệnh thoái hóa các khớp chi dưới, bán thân bất toại, đau đầu, đau cổ vai gáy đau lưng, đau khớp gối khớp cổ chân, tiểu tiện không thông lợi, viêm bàng quang…
Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!
Tại Phòng khám Đông y Tuệ Y Đường, nhờ áp dụng Học thuyết kinh lạc và kinh túc thái dương bàng quang vào điều trị bệnh, các bệnh nhân đều phản hồi rất tốt về các mặt bệnh cơ xương khớp khi được trị liệu xoa bóp bấm huyệt, châm cứu,…
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về bệnh Cơ – xương – khớp và kinh túc thái dương bàng quang, hãy tham khảo ý kiến Bác sĩ CKII Trần Thị Thu Huyền để được tư vấn tốt nhất qua:
? Facebook: Tuệ Y Đường
?⚕️ Ths.Bs Trần Thị Thu Huyền
?⚕️ Bác sĩ Đoàn Dung
?Địa chỉ: 166 Nguyễn Xiển- Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội
?Hotline: 0789.501.555 – 0789.502.555– 0789.503.555