KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG: 19 HUYỆT MỖI BÊN, CÁCH CHÂM CỨU VÀ CHỦ TRỊ?

BS CKII Trần Thị Thu Huyền co biết Kinh Thủ thái dương tiểu trường là một đường kinh trong 12 kinh chính của cơ thể, tiếp nối kinh Thủ thiếu âm tâm. Vậy kinh lạc này có đường đi như thế nào, các huyệt vị và chủ trị ra sao, hãy cùng Phòng khám Tuệ Y Đường và BS CKII Trần Thị Thu Huyền tìm hiểu nhé.

ĐƯỜNG ĐI KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

Kinh thủ thái dương tiểu trường xuất phát từ góc trong móng ngón út và tận cùng tiếp hợp với kinh túc thái dương Bàng Quang ở huyệt Tình minh.

Từ trong góc trong móng ngón út (phía ngón út) dọc đường nối da gan tay và da mu tay lên cổ tay đi qua mỏm châm xương trụ, dọc bờ phía ngón út xương trụ đến mỏm khuỷu và lồi cầu trong xương cánh tay.

Tiếp tục, đi ở bờ trong mặt sau cánh tay lên mặt sau khớp vai đi ngoằn nghèo ở trên và dưới gai xương bả vai gặp kinh Thái dương ở chân ( Phụ phân, Đại trữ) và mạch Đốc (Đại chùy) đi vào hố trên đòn (Khuyết bồn) xuống liên lạc với Tâm, dọc theo thực quản qua cơ hoành đến Vị thuộc về Tiểu trường.

Một nhánh khác từ hõm vai, dọc theo cổ lên góc hàm và má đến đuôi mắt, rồi chuyển vào trong tai. Lại một nhánh khác từ góc hàm dưới lên ổ mắt và xương gò má(tại huyệt Quyền liêu) đến phía trong con mắt, tiếp hợp với kinh túc thái dương Bàng Quang ở huyệt Tình minh.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!

Kinh thủ thái dương tiểu trường
Kinh thủ thái dương tiểu trường

CÁC HUYỆT THUỘC KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

THIẾU TRẠCH

– Cái đầm nhỏ. Huyệt tỉnh của kinh thủ thái dương tiểu trường.

– Vị trí, cách lấy huyệt: Ở cạnh ngoài gốc móng ngón tay út 1 phân.

+ Lấy ở trong góc trong móng tay út độ 0,2 thốn, trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay ở bờ trong ngón út.

– Cách châm cứu: Châm hơn 1 phân, thường dùng chích nặn máu, cứu 1 – 3 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, chảy máu mũi, trúng gió hôn mê, thiếu sữa, bệnh nhiệt cấp cứu, viêm tuyến vú, mộng thịt trong mắt, nóng rét mồ hôi không ra, đau tim, ngắn hơi, đau sườn ngực, vàng da, sưng vú,…

TIỀN CỐC

– Cái hang ở trước. Huyệt huỳnh của kinh thủ thái dương tiểu trường.

– Vị trí: Chỗ lõm trước khớp bàn ngón của ngón thứ 5, cạnh trụ, khi nắm bàn tay nó ở trước nếp gấp khớp, chỗ phân ra thịt trắng đỏ.

+ Láy ở trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay ở bờ trong ngón tay út, ngay đầu nếp gấp khớp bàn tay, ngón tay.

– Cách châm cứu: Châm đứng 3 – 5 phân, cứu 1 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Cánh tay đau, ngón tay tê dại, sốt nóng, mắt có màng, tai ù, hầu bại, viêm tuyến vú, bệnh nhiệt mồ hôi không ra, sốt rét lâu ngày, mũi tắc không lợi, ho hắng, chảy máu cam,…

HẬU KHÊ

– Cái khe suối ở phía sau. Huyệt du của kinh thủ thái dương tiểu trường.

– Vị trí:

+ Ngửa bàn tay nắm các ngón tay lại, chỗ cuối cùng của nếp gấp bàn tay là huyệt.

+ Lấy ở trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay ở bờ trong bàn tay, ngang với đầu trong đường văn tim ở bàn tay.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 5 – 6 phân (khi nắm tay có thể châm thấu huyệt Hợp cốc), cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Đỉnh đầu căng thẩng, đau lưng trên, lưng dưới, sái cổ, nổi mày đay ngứa, ngón tay co rút, tinh thần thất thường, đau thần kinh liên sườn,…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường
Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường

UYỂN CỐT

– Xương cổ tay. Huyệt nguyên của kinh thủ thái dương tiểu trường.

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Cạnh ngoài bàn tay, phía trước xương cổ tay chỗ lõm.

+ Ngửa bàn tay, hơi nắm ngón, chỗ xương móc, xương đậu và xương bàn 5 gặp nhau.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, cổ cứng đau, ù tai, đau dạ dày, đau cổ tay, khớp khuỷu, khớp ngón tay, bệnh nhiệt mồ hôi không ra, phiền muộn,…

DƯƠNG CỐC

– Cái hang ở mặt dương. Huyệt huỳnh kinh thủ thái dương tiểu trường.

– Vị trí: Trên mu cổ tay, chỗ lõm cạnh trụ, trên lằn cổ tay

+ Lấy ở chỗ lõm sát đầu mỏm trâm xương trụ.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút

– Chủ trị: Cạnh ngoài cánh tay đau, cổ hàm sưng đau, cổ tay đau, bệnh tinh thần, bệnh nhiệt, tai điếc, tai ù, sưng quai bị, trẻ em kinh giản co giật, không bú vú…

DƯỠNG LÃO

– Nuôi dưỡng người già. Huyệt khích kinh thủ thái dương tiểu trường

– Vị trí: Ở cổ tay, phía sau mắt cá đầu xương trụ 1 thốn.

+ Co khuỷu tay vuông góc, úp lòng bàn tay vào ngực, sau mắt cá đầu xương trụ, cạnh xương trụ hướng về xương quay là huyệt.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, hoặc hướng về khuỷu tay châm dưới da dưới 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Vai, cột sống, khuỷu tay, lưng đau buốt, chi trên bất toại, sái cổ, cổ gáy đau, đau không quay được, viêm khớp chi trên, liệt 1 bên, bệnh về mắt,…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường
Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường

CHI CHÍNH

– Nhánh chủ yếu. Huyệt lạc kinh thủ thái dương tiểu trường

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Ở sau cổ tay 5 thốn, là lạc mạch của kinh thủ thái dương tiểu trường đi sang kinh thủ thủ thiếu âm tâm.

+ Ngửa bàn tay lấy huyệt, ở cạnh ngoài xương trụ, trên đường huyệt Uyển cốt và Tiểu hải, lấy ở chõ lằn cổ tay lên 5 thốn. Sát bờ trong xương trụ.

TIỂU HẢI

– Vùng bể nhỏ bé. Huyệt hợp kinh thủ thái dương tiểu trường

– Vị trí:

+ Ở khuỷu tay, chỗ lồi xương to cạnh trong khuỷu.

+ Gấp khuỷu tay lên hướng đầu, lấy chỗ lõm cách mắt cá trong khuỷu tay hướng về nếp gấp khuỷu.

– Cách châm cứu: Châm sâu 2 – 3 phân. Có cảm giác tê lan đến đầu ngón tay, cứu 3 – 5 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: đau đầu, đau ngón tay út, đau khớp khuỷu, vai và bả vai, đau thần kinh trụ, Parkinson, có  hạch ở cổ, tai ù, mắt vàng,…

KIÊN TRINH

– Cái vai vững chắc

– Vị trí, cách lấy huyệt: + Khi xuôi tay kẹp nách, ở đầu nếp gấp nách lên 1 thốn

+ Lấy ở bờ sau – dưới của cơ delta, trên đầu nếp nách sau thẳng lên 1 thốn

– Cách châm cứu: Châm đứng, sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồ, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trj: Vai, bả vai đau, cánh tay không giơ lên cao được, tai ù, tai điếc, đau răng, hàm sưng, thương hàn nóng rét, hố đòn trong vai nóng đau.

NHU DU

– Đáp ứng cho bắp thịt bả vai

– Vị trí: Ở huyệt kiên trinh thẳng lên bả vai, chỗ lõm dưới đầu ngoài xương bả vai.

– Cách châm cứu: Châm đứng 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút

– Chủ trị: Vai, cánh tay đau buốt không có sức, trúng gió liệt nửa ngời, cao huyết áp, đau khớp vai, viêm xung quanh khớp vai, nhiều mồi hôi,…

THIÊN TÔNG

– Tôn kính ông trời

– Vị trí: Ở chính giữa phía dưới của bờ vai xương bả vai. Tao thành 1 hình tam giác đều với huyệt Nhu du và Kiên trinh.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 0,5 đến 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút

– Chủ trị: Bả vai đau, khuỷu và cánh tay đau, đau xương bả vai, sườn ngự đầy tức, ho nghịch nhói lên tim…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường
Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường

BỈNH PHONG

– Một bỉnh gió

– Vị trí: Ở chính giữa bờ gai xương bả vai, thẳng từ huyệt Thiên tông lên khi giơ tay thành hố lõm.

– Cách châm cứu: Châm chếch 5 phân đến 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Bả vai đau đớn, chi trên đau buốt, viêm đầu cơ vùng trên gai.

KHÚC VIÊN

– Bờ tường cong.

– Vị trí: Ở chỗ lõm cạnh trong, phía trên bờ gai xương bả vai, ở giữa đường nối huyệt Nhu du đến mỏm gai đốt sống 2.

– Chủ trị: Bả vai co dúm, đau đớn, viêm đầu cơ trên bả va bệnh quanh khớp vai, …

KIÊN NGOẠI DU

– Đáp ứng cho phía ngoài vai

– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống 1, sang mỗi bên 3 thốn.

– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Đau bả vai, vai và lưng trên đau buốt, bại chung quanh bả vai và lạnh đén khuỷu.

KIÊN TRUNG DU

– Đáp ứng cho phía trong vai

– Vị trí: Từ huyệt Đại trùy ra mỗi bên 2 thốn

– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút

– Chủ trị: Bả vai đau, sái cổ, viêm phế quản, hen xuyễn, giãn phế quản, vai và lưng trên đau, ho hắng, nóng rát, trẻ em lao sữa…

THIÊN SONG

– Cửa sổ nhà trời

– Vị trí: Ở kết hàu sang ngang 3,5 thốn, phá sau cơ ức đòn chũm, sau huyệt Phù đột 5 phân.

-Cách châm cứu; Châm đứng 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Tai điếc, tai ù, hầu họng sưng đau, cổ gáy cứng, sưng tuyến giáp trạng, trĩ dò, trúng gió cắn răng,…

THIÊN DUNG

– Diện mạo của trời, trời chứa

– Vị trí: + Ở dưới dáy tai, dưới góc quai hàm, trước cơ ức đòn chũm.

– Cách châm cứu: Châm đứng 1,5 – 2 thốn, hướng về vùng gốc lưỡi, tránh mạch máu, cứu 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Viêm amidan, hầu họng sưng đau, khó phát âm, cổ gáy sưng đau, hen xuyễn, tai điếc, tai ù,…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường
Một số huyệt thuộc kinh Thủ thái dương tiểu trường

QUYỀN LIÊU

– Lỗ xương gò má

– Vị trí, cách lấy huyệt: Ở thẳng đuôi mắt xuống chỗ lõm dưới gò má.

– Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn. CẤM CỨU.

– Chủ trị: Thần kinh mặt tê bại, đau răng, đau thần kinh tam thoa, cơ mặt co rút, liệt mặt, miệng méo, mặt vàng, hàm sưng…

THÍNH CUNG

– Cung điện về sự nghe

– Vị trí: + Ở phía trước bình tai, ngay khớp hàm, há mồm thì đấy là chỗ lõm.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút

– Chủ trị: tai điếc, tai ù, tai đau, viêm tai giữa, viêm tai ngoài, mất tiếng, điên tật, đau răng, đau bụng trên…

TÔNG KẾT VỀ KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG

Qua bài viết trên, Bs CKII Trần Thị Thu Huyền đã đưa ra một số tổng kết về Kinh thủ thái dương tiểu trường như sau:

– Kinh thủ thái dương tiểu trường chữa những bệnh mà kinh đi qua

– Kinh thủ thái dương tiểu trường trị các bệnh đầu, gáy, mắt, mũi, họng, não, sốt

– Khi kinh thủ thái dương tiểu trường bị bệnh: Điếc, mắt vàng, hàm sưng, họng đau, vai và bờ trong mặt sau cánh tay đau, cổ gáy sưng cứng.

– Khi phủ tiểu trường bị bệnh: Bụng dưới chướng đau, đau lan ra thắt lưng, đau dẫn xuống tinh hoàn, ả lỏng, hoặc đau bụng, ỉa táo, ỉa khô.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.501.555 để được hỗ trợ!

BS CKII Trần Thị Thu Huyền cùng các bác sỹ tại Tuệ Y Đường áp dụng học thuyết kinh lạc và điều trị bệnh
BS CKII Trần Thị Thu Huyền cùng các bác sỹ tại Tuệ Y Đường áp dụng học thuyết kinh lạc và điều trị bệnh

Bs CKII Trần Thị Thu Huyền còn cho biết, kinh Thủ thái dương tiểu trường là một kinh được áp dụng rất nhiều trong điều trị các bệnh lý. Đặc biệt là cơ xương khớp, Kinh thủ thái dương tiểu trường áp dụng vào xoa bóp bấm huyệt, châm cứu đem lại hiệu quả cao đối với các mặt bệnh thoái hóa các khớp chi trên, đau nhức các khớp chi trên, đau vùng tim, sườn ngực, phiền nhiệt,…

Tại Phòng khám Đông y Tuệ Y Đường, nhờ áp dụng Học thuyết kinh lạc và kinh thủ thái dương tiểu trường vào điều trị bệnh, các bệnh nhân đều phản hồi rất tốt về các mặt bệnh cơ xương khớp khi được trị liệu xoa bóp bấm huyệt, châm cứu,…

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về bệnh Cơ – xương – khớp và kinh thủ thái dương tiểu trường, hãy tham khảo ý kiến Bác sĩ CKII Trần Thị Thu Huyền để được tư vấn tốt nhất qua:

? Facebook: Tuệ Y Đường

?️ Ths.Bs Trần Thị Thu Huyền

?️  Bác sĩ Đoàn Dung

?Địa chỉ: 166 Nguyễn Xiển- Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội

?Hotline: 0789.501.555 – 0789.502.555– 0789.503.555

Tin liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *