ĐỊNH THỐNG HOÀN – HOÀN XƯƠNG KHỚP TUỆ Y ĐƯỜNG

ĐINH THỐNG HOÀN – Bài thuốc chữa đau xương khớp do Tuệ Y Đường nghiên cứu và sản xuất

Đau xương khớp là tình trạng không hiếm gặp trong đời sống hiện nay. Đau xương khớp gây khó chịu và ảnh hưởng rất nhiều tới sinh hoạt của người bệnh, làm giảm chất lượng cuộc sống. Từ xưa y học cổ truyền đã rất quan tâm tới vấn đề đau và cho ra nhiều bài thuốc hay trị đau xương khớp

Tiếp nhận những tinh hoa của các y gia đời trước cùng sự tìm hiểu tính chất đau của người bệnh hiện nay, Đông Y Tuệ Y Đường đã nghiên cứu và sản xuất sản phẩm Định Thống Hoàn

Hãy cùng Phòng khám Đông Y Tuệ Y Đường tìm hiểu và sản phẩm này qua bài viết dưới đây nhé!

>>>> Bạn đọc có bất cứ thắc mắc về vấn đề bệnh lý cơ xương khớp vui lòng liên hệ hotline: 0789.501.555 để được tư vấn trực tiếp!

 

Định Thống Hoàn - Hoàn xương khớp Tuệ Y Đường
Định Thống Hoàn – Hoàn xương khớp Tuệ Y Đường

I. Thành phần tạo thành Định Thống Hoàn

Huyền hồ

Phụ tử

Khương hoạt

Ngưu tất

Ngải cứu

Tục đoạn

Tần giao

Cốt toái bổ

Một số vị thuốc khác

1. Huyền hồ

– Tính vị: Vị đắng hơi cay, tính ấm

– Quy kinh: Can, phế, tỳ

– Công năng chủ trị: Hoạt huyết tán ứ, hành khí chỉ thống

 Khí huyết ngưng trệ, đau khắp người, thống kinh, đau bụng, sau đẻ ứ huyết, chấn thương sưng đau

– Kiêng kị: Phụ nữ có thai và người huyết hư không có ứ không nên dùng

2. Phụ tử

– Tính vị: 

  • Vị ngọt, rất nhiệt và rất độc (Bản Thảo Cương Mục).
  • Vị rất cay, đắng, kèm ngọt, rất độc và nóng (Bản Thảo Kinh Sơ).
  • Khí nhiệt, vị rất cay (Y Học Khải Nguyên).
  • Vị cay, tính ôn (Bản Kinh).

– Quy kinh: 12 kinh

– Công năng chủ trị: Hồi dương cứu nghịch, bổ thận dương, trừ phong hàn thấp

  • Chữa đau lưng mỏi gối
  • Chữa đau khớp, đau thần kinh do lạnh
  • Chữa ngực bụng lạnh đau, ỉa chảy mãn do tỳ dương hư
  • Trị cước khí thủy thũng

– Kiêng kị: Âm hư, Phụ nữ có thai

>>>>> Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết: Phụ Tử – Hồi dương cứu nghịch

3. Khương hoạt

– Tính vị: Vi cay đắng, Tính ấm

– Quy kinh: Bàng quang, Can, Thận

– Công năng chủ trị: Phát tán phong hàn, Trừ phong thấp, giảm đau

  •  Tán hàn giải biểu, dùng khi cảm mạo phong hàn, đau đầu, toàn thân đau mỏi
  • Trừ thấp chỉ thống: Dùng chữa bệnh phong thấp, đau nhức xương cốt, đau thần kinh, đau cơ do lạnh

– Kiêng kị: Người huyết hư, không do phong hàn không dùng 

4. Ngưu tất

– Tính vị: Vị đắng chua, tính bình

– Quy kinh: Can, Thận

– Công năng chủ trị: Hoạt huyết điều kinh, bổ can thận, mạnh gân cốt

  • Hoạt huyết thông kinh lạc
  • Thư cân mạnh cốt: Chữa đau khớp, đau thắt lưng mỏi gối,
  • Chữa chóng mặt do can dương nghịch lên
  • Lợi niệu thông lâm: Chữa tiểu tiện đau buốt, tiểu tiện ra sỏi, đục
  • Giải độc chống viêm: Chữa loét miệng, họng sưng đau
  • Giáng áp: Dùng trong bệnh cao huyết áp, làm giảm cholesterol máu

– Kiệng kị: Phụ nữ có thai, băng huyết không nên dùng

Bệnh nhân đến khám và điều trị tại Tuệ Y Đường
Bệnh nhân đến khám và điều trị tại Tuệ Y Đường

5. Ngải cứu

– Tính vị: Tính ấm, vị đắng

– Quy kinh: Can, tỳ, thận

– Công năng chủ trị: Ôn trung trừ hàn, điều kinh an thai, cẩm máu

  • Giúp cầm máu
  • Điều hòa kinh nguyệt và giảm đau bụng kinh
  • Giúp sơ cứu vết thương
  • Giảm đau nhức xương khớp, đau do thần kinh tọa, viêm khớp
  • Điều trị đau đầu, ho, cảm cúm
  • Chữa viêm họng
  • Điều trị suy nhược cơ thể
  • Giảm cân, giảm mỡ bụng
  • Làm sáng da, trị mụn
  • Chữa mẩn ngứa, rôm sảy
  • Hỗ trợ lưu thông máu não

6. Tục đoạn

– Tính vị: Vi cay đắng, tính ôn

– Quy kinh: Can, thận

– Công năng chủ trị: Bổ can thận, chỉ thống, an thai

  • Chữa đau lưng, di tinh do thận dương hư
  • Chữa gãy xương, đứt gân, đau do chấn thương
  • Trị động thai, lợi sữa, băng huyết

– Kiêng kị: Âm hư hỏa vượng không dùng

7. Tần giao

– Tính vị: Vị đắng cay, tính hơi hàn

– Quy kinh: Can, vị, bàng quang

– Công năng chủ trị: Phát tán phong thấp, thanh nhiệt lợi tiểu nhuận trường

  • Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp
  • Trị hoàng đản, đại tiện ra huyết, táo bón
  • Lao nhiệt cốt chưng, trẻ em cam nóng

– Kiêng kị: Tỳ vị hư hàn không nên dùng. Có thể gây buồn ngủ, dùng cẩn thận nếu phải lái xe, điều khiển các máy móc nặng

8. Cốt toái bổ

– Tính vị: Vị đắng, tính ôn

– Quy kinh: Can, thận

– Công năng chủ trị: Bổ thận, lợi cốt, hành huyết, chỉ thống

  • Chữa thận hư tai ù, răng đau rụng sớm, đau nhức xương
  • Chữa chấn thương, bong gân sai khớp, gãy xương

– Kiêng kỵ: Âm hư, huyết hư không dùng

Các vị thuốc đem sấy khô nghiền thành bột làm nguyên liệu tạo thành Định Thống Hoàn
Các vị thuốc đem sấy khô nghiền thành bột làm nguyên liệu tạo thành Định Thống Hoàn

II. Cách bào chế Đinh Thống Hoàn

– Viên hoàn thuộc loại hoàn cứng, dạng thuốc hình tròn, kích thước bằng hạt đỗ xanh

– Tại sao Tuệ Y Đường lại lựa chọn dạng hoàn cứng để làm Định Thống Hoàn?

  • Dễ bảo quản và sử dụng
  • Ổn định về mặt hóa học, ít biến chất, dễ phối hợp các loại dược chất bên trong viên hoàn
  • Dễ vận chuyển
  • Dễ che đi mùi vị của các hoạt chất gây khó uống cho người sử dụng

– Quy trình: Định Thống hoàn được làm bằng máy tự động

  • Nguyên liệu: Các vị thuốc trên sấy khô tán thành bột mịn
  • Cho thuốc đã nghiền thành bột mịn đã trộn với tá dược vào máy. Sau đó máy sẽ trộn thuốc và tuồn thuốc xuống phần bánh răng thành khuôn từng sợi kích thước 2 mm đến 12mm.
  • Thuốc sẽ được máy tự động cắt nhỏ và vê thành viên hoàn tròn đều.
  • Thành phẩm đem sấy khô và bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát

>>>>> Có thể bạn quan tâm: Thoái hóa khớp gối là gì? Triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị

III. Định Thống Hoàn

1. Công dụng

– Hóa ứ chỉ thống

– Khu phong tán hàn

– Trừ thấp

2. Chủ trị

– Trị đau cơ, đau xương khớp do chấn thương, do lạnh

– Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp

3. Cách dùng và liều dùng 

– Uống với nước ấm sau ăn 60 phút

– Người lớn uống 15 – 20 viên/lần, uống 2-3 lần/ngày

– Trẻ em bắt buộc uống theo chỉ định của Bác sĩ

4. Chống trị định

– Phụ nữ đang có thai và cho con bú

– Người âm hư, huyết hư không có ứ

– Tỳ vị hư hàn không dùng Đinh Thống Hoàn

5. Phân tích bài thuốc

Trong bài Đinh Thống Hoàn, Huyền hồ hoạt huyết tán ứ, hành khí chỉ thống kết hợp với Ngưu tất hoạt huyết, bổ can thận, mạnh gân cốt, cốt toái bổ bổ thận, lợi cốt, hành huyết chỉ thống làm tăng tác dụng hóa ứ chỉ thống, giúp lưu thông khí huyết, giảm đau đặc biệt trong trường đau do chấn thương có huyết ứ

Tần giao phát tán phong thấp, khương hoạt phát tán phong hàn, trừ phong thấp, giảm đau, ngải cứu ôn trung trừ hàn, các vị thuốc kết hợp với nhau giúp khu phong tán hàn trừ thấp, chữa các trường hợp đau do lạnh

Phụ tử bổ thận, trừ phong thấp. Tục đoạn bổ can thận chỉ thống, kết hợp với một số vị thuốc khác giúp hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp

Hình ảnh bốc thuốc tại phòng khám Tuệ Y Đường
Hình ảnh bốc thuốc tại phòng khám Tuệ Y Đường

IV. Ứng dụng lâm sàng của Định Thống Hoàn

1. Đau cổ vai gáy cấp 

– Triệu chứng: Đột nhiên vai gáy cứng đau quay cổ khó ,ấn vào các cơ thang, đòn chũm thấy đau và co cứng so với bên lành, sợ lạnh, rêu trắng, mạch phù

– Dùng Định Thống hoàn giúp tán hàn thông lạc, khu phong trừ thấp

2. Đau lưng cấp

– Triệu chứng: Đau nhiều vùng thắt lưng, đau tăng khi trời lạnh, ẩm, cơ cạnh cột sống co cứng, ấn đau, không đỏ, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng. Mạch phù khẩn.

– Dùng Định Thống Hoàn giúp tán hàn trừ thấp, ôn thông kinh lạc

3. Thoái hóa khớp

– Triệu chứng: Bệnh lâu ngày không dứt, khớp sưng nề, biến dạng, cứng khớp, đau dữ dội, kèm theo vận động khớp khó khăn, co quắp chân tay, teo cơ, hoặc sợ lạnh, chân và tay lạnh, nam giới thấy liệt dương hay di tinh, hoặc thấy lòng bàn tay hoặc bàn chân nóng, bứt rứt, khô miệng, chất lưỡi hồng nhợt ít tân, rêu trắng mỏng, mạch trầm tế nhược hoặc tế sác

– Dùng Định Thống Hoàn giúp bổ can thận, khu phong trừ thấp, thông kinh hoạt lạc

4. Hội chứng thắt lưng hông

– Triệu chứng: Đau vùng thắt lưng lan xuống mông, chân dọc theo đường đi của dây thần kinh tọa, đau có cảm giác tê bì, nặng nề, có thể teo cơ, bệnh kéo dài, dễ tái phát. Kèm ăn kém, ngủ ít. Chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng dầy và nhớt. Mạch nhu hoãn hoặc trầm nhược.

– Dùng bài Định Thống hoàn có tác dụng khu phong tán hàn trừ thấp, bổ can thận

5. Hội chứng cổ vai cánh tay

– Triệu chứng: Đau nhức vùng đầu, cổ, vai và ngực lưng, có điểm đau cố định ở cổ, có thể sờ thấy co cơ ở cổ vai gáy, cứng cổ, hạn chế vận động. Đau, tê, nhức tứ chi, có thể có cảm giác nặng và yếu hai chi trên, đau nặng đầu, thích ấm, sợ lạnh, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng. Mạch phù hoãn hoặc sáp.

– Dùng bài Định Thống Hoàn giúp trừ phong tán hàn thông kinh hoạt lac

Và một số bệnh lý đau cơ xương khớp khác

Trên đây là bài viết chia sẻ về Định Thống Hoàn. Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI. Nguyễn Nhật Minh

Mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc vui lòng gửi về:  

Facebook: Tuệ Y Đường

Bác sỹ CKI: Nguyễn Nhật Minh

Bác sĩ: Đoàn Dung

Địa chỉ: 166 Nguyễn Xiển – Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội

Hotline: 0789.502.555 – 0789.503.555 – 0789.501.555

Người viết: Bs Nguyễn Huệ

Tin liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *