28 HUYỆT MẠCH ĐỐC: CÁCH CHÂM CỨU VÀ CHỦ TRỊ?

Mạch Đốc và mạch Dương kiểu hợp thành hệ thống mạch thứ nhất mang tính chất dương. Cả 2 mạch đều có một đặc điểm chung là phân bố ở vùng phần dương của cơ thể và hợp nhau ở huyệt Tình minh nhánh lên của mạch Đốc theo kinh cân của Túc thái dương đến cổ, mặt rồi đến huyệt Tình minh.

ĐƯỜNG ĐI CỦA MẠCH ĐỐC

− Mạch Đốc bắt nguồn từ Thận, chạy đến huyệt Hội âm, chạy tiếp đến huyệt Trường cường.

Từ đây đường kinh chạy tiếp lên trên dọc theo cột sống đến cổ tại huyệt Phong phủ (từ đây đường kinh có nhánh đi sâu vào não), chạy tiếp lên đỉnh đầu đến huyệt Bách hội, vòng ra trước trán, xuống mũi, môi trên (huyệt Nhân trung) và Ngân giao ở nướu răng hàm trên.

Mạch đốc
Mạch đốc

Từ huyệt Phong phủ (ở gáy), có nhánh đi ngược xuống 2 bả vai để nối với kinh cân của Túc thái dương Bàng quang, chạy tiếp xuống mông và tận cùng ở bộ sinh dục – tiết niệu. Từ đây (từ huyệt Trung cực) xuất phát 2 nhánh:
− Nhánh đi lên trên: theo kinh cân Tỳ đến rốn.

Tiếp tục đi lên theo mặt sau thành bụng, qua Tâm, xuất hiện trở ra ngoài da ở ngực để nối với kinh cân của Bàng quang ở ngực, chạy tiếp đến cổ, mặt, đi sâu vào đồng tử và chấm dứt ở huyệt Tình minh.
− Nhánh đi xuống: theo bộ phận sinh dục – tiết niệu đến trực tràng, đến mông (nối với kinh cân Bàng quang tại đây) rồi chạy ngược lên đầu đến tận cùng ở huyệt Tình minh (từ đây đi sâu vào não).

Lại theo kinh chính Thận đi xuống đến thắt lưng ở huyệt Thận du rồi cho nhánh đi vào Thận.

CÁC HUYỆT CỦA MẠCH ĐỐC

TRƯỜNG CƯỜNG – Khỏe mạnh lâu dài. Huyệt lạc nối với mạch Nhâm. Hội của mạch Đốc với kinh túc thiếu âm thận, túc thiếu dương đởm.

– Vị trí: Lấy ở chỗ lõm sau hậu môn và trước đầu xương cụt 0,3 thốn.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Trĩ, đại tiện ra máu, tiêu chảy, liệt dương, di tinh, lậu, tiểu khó, đại tiện khó, ngũ lâm, phòng lao (mệt mỏi so hoạt động tình dục)…

YÊU DU

– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ tư mảng xương cùng.

– Cách châm cứu: Mũi kim chếch sâu 3 – 5 phân, cứu 7 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Đau lưng, kinh nguyệt không đều, trĩ, tiểu không cầm, chi dưới tê bại, đau vùng xương chậu và cột sống thắt lưng, hạn chế vận động, thương hàn tứ chi nóng không thôi, đàn bà bế kinh, tiểu đỏ.

Một số huyệt thuộc Mạch đốc
Một số huyệt thuộc Mạch đốc

YÊU DƯƠNG QUAN – Có quan hệ với khí

– Vị trí: Ở chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 4.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, mũi kim chếch lên sâu 1 – 1,5 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Đau thắt lưng và mảng xương cùng, kinh nguyệt không đều, khí hư, di tinh, liệt dương, lị, đại tiện ra máu…

MỆNH MÔN – Cửa của mạng sống

– Vị trí: Ở chỗ lõm dưới đốt sống thắt lưng thứ 2.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu từ 3 – 5 phân, nếu chếch lên thì có thể sâu tới 1 – 1,5 thốn, khi đến vùng sâu thì có cảm giác như kiến bò hoặc tê như điện giật lan xuống chi dưới. Cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Đau thắt lưng, đau bụng, đau cứng cột sống, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, đại tiện ra máu, liệt dương di tinh, đái dầm, đau thần kinh tọa, viêm thận, tê bại do di chứng não, trĩ…

HUYỀN KHU – Cái then cửa treo lơ lửng.

– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 1.

– Cách châm cứu: Châm hơi chếch lên, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Đau lưng, cứng đau thắt lưng, tiêu hóa kém, viêm ruột, ỉa chảy, lỵ, đau bụng, lòi dom…

TÍCH TRUNG – Giữa cột sống

– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống lưng 11.

– Cách châm cứu: CẤM CỨU.

– Chủ trị: Điên giản vàng da, tiêu chảy, trĩ, viêm gan, lưng dưới lưng trên đau, chi dưới tê bại, tức bụng không hám ăn, ôn bệnh tích tụ…

Một số huyệt thuộc Mạch đốc
Một số huyệt thuộc Mạch đốc

TRUNG KHU – Cái then ở giữa

– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống lưng 10.

– Cách châm cứu: Châm chếch lên sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Lưng và thắt lưng cứng đau, đau dạ dày, ăn khống biết ngon, viêm túi mật…

CÂN SÚC – Gân co rút

– Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống lưng 9.

– Cách châm cứu: Châm chếch lên sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Lưng và thắt lưng đau, đau dạ dày, thần kinh suy nhược, bệnh thần kinh chức năng, viêm gan, viêm túi mật, viêm mạc lồng ngực, đau thần kinh liên sườn…

CHÍ DƯƠNG

– Vị trí: Ở khe lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 7.

– Cách châm cứu: Châm chếch lên sâu 5 – 7 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Ho hắng, hen phế quản, vai lưng đau và cổ gáy cứng, đau dạ dày, viêm gan, viêm túi mật, đau thần kinh liên sườn, giun chui ống mất, sốt rét…

LINH ĐÀI – Cái đài linh thiêng

– Vị trí: Ở khe lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 6.

– Cách châm cứu: Châm chếch lên sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20 phút.

– Chủ trị: Hen xuyễn, viêm phế quản, đau lưng, đau dạ dày, mụn nhọt, giun chui ống mất, sốt rét, cảm mạo, cứng cổ gáy, tỳ nhiệt…

Một số huyệt thuộc Mạch đốc
Một số huyệt thuộc Mạch đốc

THẦN ĐẠO – Con đường của thần khí

– Vị trí: ở khe lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 5.

– Cách châm cứu: Châm chếch lên sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Thần kinh suy nhược, đau lưng trên, ho hắng, đau thần kinh liên sườn, sốt rét, trẻ em kinh phong, bệnh nhiệt, thương hàn phát nhiệt, đau đầu, hoảng hốt, buồn rầu hay quên, hồi hộp, ngáo hàm răng trật ra…

THÂN TRỤ – Cái cột của thân mình

– Vị trí: Ở chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 3.

– Cách châm cứu: Mũi kim chếch lên, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: vai và lưng trên đau, mụn nhọt, ho hắng, hen xuyễn, viêm phế quản, viêm phổi, lao phổi, ngực nóng, trúng gió…

ĐÀO ĐẠO

– Vị trí: Ở chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 2. Huyệt hội của mạch Đốc và túc thái dương bàng quang.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,3 – 0,8 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Cột sống cứng, đầu đau, sốt cao, sốt rét, tinh thần phân liệt, lao phổi, hoảng hốt…

ĐẠI CHÙY – Cái chùy to. Huyệt hội của mạch đốc và 6 kinh dương.

– Vị trí: Ở chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống lưng thứ 1.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 – 7 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Cảm mạo, phát sốt, nôn mửa, gáy cứng, đau cột sống, ho hắng, hen xuyễn, say nắng, viêm phế quản, viêm phổi, thương nhiệt…

Một số huyệt thuộc Mạch đốc
Một số huyệt thuộc Mạch đốc

Á MÔN – Cửa của bệnh câm. Huyệt hội của mạch đốc và mách dương duy.

– Vị trí: Ở giữa phía sau gáy cổ vào chân tóc, từ chân tóc vào 5 phân.

– Cách châm cứu: Châm chếch xuống yết hầu sâu 1 – 2 thốn. CẤM CHÂM CHẾCH LÊN, CẤM CỨU.

– Chủ trị: Câm điếc, đau đầu, điên cuồng, bại liệt do não, đại não phát triển không đều, bệnh thần kinh chức năng, tâm thần phân liệt, cứng gáy, chảy máu mũi, trúng gió, co giật…

PHONG PHỦ – Nơi chứa gió. Huyệt hội của mạch đốc, mạch dương duy và túc thái dương bàng quang.

– Vị trí: Ở giữa mép tóc sau gáy lên 1 thốn, chỗ lõm dưới ụ lồi xương chẩm.

– Cách châm cứu: CẤM CỨU. Châm đứng kim, sâu 5 – 8 phân.

– Chủ trị: Cổ đầu gáy cứng đau, đầu váng, tứ chi tê dại, cảm mạo, trúng gió, phong 1 bên người, hầu họng sưng đau, chảy máu cam, mình nặng sợ gió…

NÃO HỘ – Cái cửa của não. Huyệt hội của mạch đốc và túc thái dương bàng quang.

– Vị trí: Từ huyệt Phong phủ lên 1,5 thốn.

– Cách châm cứu: Châm chếch 5 – 8 phân. CẤM CHÂM ĐỨNG, CẤM CỨU.

– Chủ trị: Đau cổ cứng đau, đầu váng, điên giản, mất ngủ mặt đỏ mắt vàng, đầu nặng sưng đau, bướu cổ.

CƯỜNG GIAN

– Vị trí: Từ huyệt Não hộ thẳng lên 1,5 thốn.

– Cách châm cứu: Châm chếch 5 – 8 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, cứng gáy, hoa mắt, nôn mửa, mất ngủ, điên nhàn, não xoay, chạy cuồng không nằm.

Một số huyệt thuộc Mạch đốc
Một số huyệt thuộc Mạch đốc

HẬU ĐỈNH – Phía sau đỉnh đầu.

– Vị trí: Trước huyệt Cường gian 1,5 thốn, sau Bách hội 1,5 thốn.

– Cách châm cứu: Châm chếch 5 – 6 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 30 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, cứng gáy, đau phía sau đầu, choáng váng, đau 1 bên đầu, cảm mạo, mất ngủ, điên nhàn, mắt mờ mờ…

BÁCH HỘI – Hội trăm mạch. Huyệt hội của mạch đốc và 6 kinh dương.

– Vị trí: Ở chính giữa đầu. Khi ngồi ngay thẳng, lấy hai đầu chót tai thẳng lên gặp đường chính giữa đầu là huyệt.

– Cách châm cứu: Châm dưới da, ngang kim từ phía trước ra phía sau hoặc sang trái, sang phải, sâu 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, choáng váng, động kinh, lòi dom, phát sốt, cổ cứng, mũi chảy máu, câm điếc, mất ngủ, cao huyết áp, bán thân bất toại, trĩ, tâm phiền muộn, hồi hộp hay quên, nặng đầu, tâm phong…

TIỀN ĐÌNH – Phía trước đỉnh đầu.

– Vị trí: Ở phía trước Bách hội 1,5 thốn.

– Cách châm cứu: Châm chếch 5 – 8 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Đau đỉnh đầu, choáng váng, mặt mày sưng đỏ, thủy thũng, trẻ em kinh phong, đỉnh đầu sưng đau, Co dạ con, trĩ ngoại, sa trực tràng…

TÍN HỘI – Chỗ gặp nhau của thóp

– Vị trí: Phía trước Bách hội 3 thốn

– Cách châm cứu: Châm chếch 5 – 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 3 – 5 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, choáng váng, mũi tắc, mũi chảy máu cam, trẻ em kinh phong, viêm mũi, mũi có thịt thừa, chảy máu mũi…

THƯỢNG TINH – Ngôi sao ở trên

– Vị trí: Chính giữa trán lên đầu vào qua mép tóc 1 thốn.

– Cách châm cứu: Châm dưới da, mũi kim chếch về phía đỉnh đầu, sâu khoảng 2 – 3 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, đau mắt, tắc mũi, chảy máu mũi, viêm mũi, mũi có thịt thừa, viêm giác mạc, đầu phong, đầu mặt hư thũng, không thể nhìn xa…

THẦN ĐÌNH – Cung đình của thần khí

– Vị trí: Chính giữa trán lên, vào qua mép tóc 5 phân.

– Cách châm cứu: Châm dưới da mũi kim chếch lên phía đỉnh đầu, sâu khoảng 2 – 3 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Đau đầu, đau ụ xương mày, động kinh, choáng váng, viêm mũi, bệnh thần kinh…

TỐ LIÊU – Cái lô chất bổ

– Vị trí: Ở trên quả mũi, ở giữa đầu nhọn mũi.

– Cách châm cứu: Mũi kim từ đầu mũi chếch lên sâu 1 – 2 phân, KHÔNG CỨU. NGƯỜI KHÔNG CÓ BỆNH KHÔNG ĐƯỢC CHÂM.

– Chủ trị: Mũi tắc, mũi chảy máu, mũi sần đỏ, thấp huyết áp, viêm mũi, mũi nhiều nước, thở xuyễn…

NHÂN TRUNG – Huyệt hội của mạch đốc với túc dương minh vịthủ dương minh đại trường.

– Vị trí: Ở giữa rãnh môi mũi, ở điểm cách 1/3 trên và 2/3 dưới của rãnh Nhân trung.

– Cách châm cứu: Mũi kim chếch lên hoặc chếch xuống, sâu 2 – 3 phân. KHÔNG CỨU.

– Chủ trị: Động kinh, hàm răng cắn chặt, trúng gió hư thoát, hon mê, say nắng, chân tay co quắp, trẻ em co giật, thần kinh phân liệt, say tàu xe…

Một số huyệt thuộc Mạch đốc
Một số huyệt thuộc Mạch đốc

ĐOÀI ĐOAN

– Vị trí: Ở chính giữa đầu chót môi trên.

– Cách châm cứu: Châm chếch kim, sâu 2- 3 phân, cứu 3 mồi.

– Chủ trị: môi sưng, tiêu khát, môi mép cứng…

NGÂN GIAO – Huyệt giao của mạch đốc, mạch nhâmthủ dương minh đại trường.

– Vị trí: Ở phía trong môi trên, giữa chỗ lợi giao nhau trên chỗ giầy hãm môi.

– Châm chếch kim, hướng lên sâu 1 – 2 phân, thường dùng kim 3 cạnh chích ra máu

– Chủ trị: Lợi răng sưng đau, chảy máu, bệnh tinh thần, mũi có thịt thừa, trong mũi có mụn…

TỔNG KẾT VỀ MẠCH ĐỐC

Qua bài viết trên, BS CKII Trần Thị Thu Huyền đã đưa ra một số tống kết về mạch đốc như sau:

  • Mạch đốc là kinh tổng đốc các Dương kinh, các kinh dương ở tay giao nhau qua Đại Chùy. Mạch đốc phụ trách các tiết đoạn thần kinh đi tương ứng và kinh Bàng quang đi dọc hai bên mạch Đốc.
  • Mạch đốc từ Đại chùy cho đến Yêu du thông xuống mạc treo nội tạng, do vậy nhiệm vụ của mạch đốc chủ yếu là phụ trách dương khí và thần kinh.
  • Mạch đốc từ cổ có đường thông với não.
  • Khi tập luyện khí công thông qua mạch đốc là điều chỉnh não và tủy.
  • Khi mạch đốc bị bệnh: cột sống vận động khó, bệnh nặng thì uốn ván hoặc đầu váng lưng yếu.
  • Mạch đốc trị các bệnh: cứng lưng, uốn ván do bệnh não, chứng bệnh các tạng, phủ gần đường đi của mạch đốc.

Tại Phòng khám Đông y Tuệ Y Đường, nhờ áp dụng Học thuyết kinh lạc và mạch đốc vào điều trị bệnh, các bệnh nhân đều phản hồi rất tốt về các mặt bệnh cơ xương khớp khi được trị liệu xoa bóp bấm huyệt, châm cứu,…

Các bác sỹ Tuệ Y Đường trị liệu cho bệnh nhân bằng xoa bóp bấm huyệt, châm cứu
Các bác sỹ Tuệ Y Đường trị liệu cho bệnh nhân bằng xoa bóp bấm huyệt, châm cứu

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về bệnh Cơ – xương – khớp và mạch đốc, hãy tham khảo ý kiến Bác sĩ CKII Trần Thị Thu Huyền để được tư vấn tốt nhất qua:

? Facebook: Tuệ Y Đường

?️ Ths.Bs Trần Thị Thu Huyền

?️  Bác sĩ Đoàn Dung

?Địa chỉ: 166 Nguyễn Xiển- Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội

?Hotline: 0789.501.555 – 0789.502.555– 0789.503.555

 

Tin liên quan

10 thoughts on “28 HUYỆT MẠCH ĐỐC: CÁCH CHÂM CỨU VÀ CHỦ TRỊ?

  1. Thùy Dương says:

    Mới được 2 hôm đến chữa nhưng cái dầu gối của tôi đã đỡ sưng hơn so với trước, đi lên cầu thanh cũng dễ hơn giá mà biết sớm hơn tôi đã không mất ngủ vì đau mấy tháng trời qua

  2. Đan says:

    Ở đây ngoài điều trị thì các bác sĩ còn tận tình hướng dẫn các bài tập ở nhà cũng như cách thay đổi tư thế rất hiệu quả.

  3. Thảo says:

    Mẹ em đau đến mức cứ mỗi lần trái gió là đau phát khóc tìm hiểu được trên mạng thử đến xem sao nhưng sau 2 hôm mẹ đỡ đau hẳn giờ đang đi theo liệu trình mấy hôm nay gió lạnh về nhưng không thấy mẹ nói đau nữa- cảm ơn các bác sỹ nhiều lắm

  4. Giang says:

    Cho em hỏi bác sĩ bảo em điều trị 6 buổi nhưng em điều trị buổi thứ 4 đã hết đau , cũng không còn tê dưới chân nữa vậy có phải đi nữa không ạ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *