KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ: 45 HUYỆT MỖI BÊN, VỊ TRÍ, CÁCH CHÂM CỨU VÀ CHỦ TRỊ?

Kinh túc dương minh vị là một đường kinh trong 12 kinh chính của cơ thể, tiếp nối kinh Thủ dương minh đại trường.

Vậy kinh lạc này có đường đi như thế nào, các huyệt vị và chủ trị ra sao, hãy cùng Phòng khám Tuệ Y ĐườngBS CKII Trần Thị Thu Huyền tìm hiểu về túc dương minh vị nhé.

Kinh túc dương minh vị
Kinh túc dương minh vị

1. ĐƯỜNG ĐI CỦA KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ:

BS CKII Trần Thị Thu Huyền cho biết kinh tuc dương minh vị từ ở cạnh mũi đi lên hai kinh hai bên gặp nhau ở gốc mũi ngang ra hai bên để giao với kinh Thái dương Bàng quang ở Tinh minh xuống dưới theo đường ngoài mũi vào hàm trên rồi đi vào mép, một mặt vòng môi trên giao với nhau ở mạch Đốc ( Nhân trung) mặt khác vòng môi dưới giao với mạch Nhâm (Thừa tương)

rồi quay lại đi dọc phía dưới hàm dưới ra sau Đại nghinh đến trước góc hàm dưới vòng lên trước tai, giao với kinh Thiếu dương Đởm ở Thượng quan, lên bờ trước tai, giao với kinh Đởm (Huyền ly, Hàm yến), lên trên bờ góc trán rồi ngang theo chân tóc ra gặp mạch Đốc (Thần đình).

tiếp đó, túc dương minh vị từ trước huyệt Đại nghinh xuống cổ, dọc thanh quản, vào hố trên đòn (Khuyết bồn) thẳng qua vú, xuống bụng, đi hai bên mạch Nhâm xuống ống bẹn (Khí xung), theo cơ thẳng trước (Phục thỏ)

ở đùi xuống gối (Độc tỵ) dọc phía ngoài xương chày, xuống cổ chân, mu chân rồi đi ra ở bờ ngoài góc móng ngón chân thứ hai.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

2. CÁC HUYỆT VỊ CỦA KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ:

Đầu duy

– Giữ gìn cái đầu, Huyệt hội của Túc dương minh vị, Túc thiếu dương đởm và mạch dương duy.

– Vị trí, cách lấy huyệt: Tại góc tóc phía trên cạnh ngoài trán, từ huyệt Thần đình ra bênh cạnh 4,5 thốn. Lấy huyệt trên đường khớp trán – đỉnh

– Cách châm cứu: Mũi kim di dưới da hướng lên đầu, sâu 3 phân. Không nên cứu. Sách cổ ghi “Cấm Cứu’’

– Chủ trị: Đau đầu, hoa mắt, đau xương cạnh ụ mày, gặp gió chảy nước mắt, chứng tê dại thần kinh mặt.

Hạ quan

– Dưới khớp, huyệt hội của kinh túc dương minh vị và túc thiếu minh đởm

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Ở phía dưới bình tai, Kinh túc dương minh vị và kinh thiếu dương hội tụ ở đó.

+ Ngồi ngay, cắn hàm răng thì có một lỗ hõm, khi há miếng ra hỗ lõm đó lồi lên. Khi châm bảo nguois bệnh ngậm miệng.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, hơi chếch xuống trước, sau, kim sâu 3 – 5 phân. Hoặc châm về khoéo mép hoặc xống hướng Giáp xa, kim sâu 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 môi. Hơ 5 – 7 phút.

– Chủ trị:

+ Miệng mắt méo lệch, đau răng, tai ù, tai điếc, liệt mặt, viêm tai giữa, trễ khớp hàm; lợi răng sưng.

Giáp xa

– Cái xe má, miệng tròn của má

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Chỗ lõm trước và trên góc hàm.

+ Khi ngậm miệng, cắn chặt hàm răng thì cơ nhai có 1 cục cơ nổi lên, huyệt ở giữa chỗ cao đầu cơ đó, dùng tay ấn vào có cảm giác buốt đau là đúng.

– Cách châm cứu: Châm đứng, sâu 4 phân. Hoặc hướng về Địa thương, 1 -2 thốn. Cứu 3 – 5 mồi. Hơ 5 – 7 phút.

– Chủ trị:

+ Miệng mắt méo lệch, răng đau, quai bị. Viêm amidan, liệt mặt, viêm khớp hàm dưới, cơ nhai co rút, thần kinh mặt tê bại, mất tiếng.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Thừa khấp

– Chịu nhận nước mắt; nhận nước mắt chảy xuống., huyệt hội kinh túc dương minh vị với mạch dương kiểu và nhâm mạch

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Thẳng đồng tử mắt xuống dưới, dưới mắt 7 phân.

+ Lấy chỗ gặp nhau của bờ duối xương ổ mắt với đường chính giữa mắt.

– Cách châm cứu: Nằm ngửa, nhắm mắt lấy huyệt. Nhắc người bệnh nhìn ngược lên, châm đứng kim sâu 1 – 1,5 thốn. CẤM CỨU

– Chủ trị:

+ Mù về đêm, mi mắt cứng đơ, teo thần kinh nhìn, viêm kết mạc cấp, mãn; cận thị, miệng méo lệch, tai ù,…

Tứ bạch

– Bốn cái sạch, bốn cái rõ ràng

– Vị trí, cách lấy huyệt

+ Dưới mắt 1 thốn

+ Nằm ngửa, giữa bờ dưới hốc mắt, thẳng mắt xuống chỗ đó có 1 lỗ là huyệt.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, hoặc xuyên về Nghinh hương, sâu 2 – 3 phân. KHÔNG CỨU.

– Chủ trị:

+ Mắt đỏ, sưng đau, liệt mặt, viêm mũi, thần kinh mặt tê bại, đau dây thần kinh tam thoa, viêm giác mạc, viêm xoanh cạnh mũi, cận thị, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.

Một số huyệt vùng mặt thuộc kinh Túc dương minh vị
Một số huyệt vùng mặt thuộc kinh Túc dương minh vị

Cự liêu

– Lỗ xương to, huyệt hội của kinh Túc dương minh vị với mạch dương kiểu

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Mắt nhìn thẳng. chiếu từ đồng tử xuống và phía dưới cánh mũi sang ngang gặp nhau.

+ Lấy ở điểm gặp nhau của đường dọc chinh giữa mắt với rãnh mũi má.

– Cách châm cứu: Châ chếch 3 – 5 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị:

+ Tê liệt thần kinh mặt, mũi chảy máu, đau răng, má sưng đau, viêm mũi, liệt dây thần kinh mặt,…

Địa thương

– Chỗ làm kho, Huyệt hội của kinh Túc dương minh vị, Thủ dương minh đại trường và mạch dương kiểu,

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Ngồi ngay , dựa ngửa, hoặc nằm ngửa; ngang mép ra gặp rãnh mũi chạy xuống là huyệt, dưới đó có dọng mạch nhảy.

– Cách châm cứu: Mũi kim hướng về dái tai, châm sâu 3 – 5 phân. Hoặc châm ngang thấu tới huyệt Giáp xa, tiến kim sâu 1 – 2 thốn. Cứu 5 mỗi, hơ 5 phút.

– Chủ trị:

+ Liệt mặt, miệng mắt méo lệch, mất tiếng không nói được.

Đại nghinh

– Đón cái to lớn, nghĩa bóng: há mồm đón ăn.

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Ở chỗ góc quai hàm, hàm dưới, ngang huyệt Giáp xa ra phía trước 5 phân, trong chỗ lõm xương có động mạch.

+ Bảo người bệnh cắn chặt răng cho cơ cắn nổi rõ, sờ tìm bờ trước cơ cắn, lấy huyệt ở bờ trước cơ và trên bờ dưới xương hàm dưới 1 gang ngón tay.

– Cách châm cứu: Châm chếch phía trước hoặc phía sau sâu 5 phân đến 1 thốn, tránh động mạch. Cứu 3 – 5 môi, hơ 5 – 10 phút

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Nhân nghinh

– Đón tiếp người, huyệt hội của túc dương minh vị và túc thiếu dương đởm

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Ở chỗ động mạch nhảy cạnh kết hầu.

+ Lấy huyệt ở cạnh cổ, ở kết hầu ra hai bên cách 1,5 thốn.

+ Lấy ở điểm gặp nhau của bờ trước cơ ức đòn chũm với đường ngang qua chỗ lồi nhất của yết hầu.

– Cách châm cứu: ép động mạch vê fphias cơ ức đòn chũm, châm từ phía trước ra phía sau, sâu từ 1 – 3 phân. CẤM CỨU.

– Chủ trị: Ho hắng, xuyễn, lao, sưng tuyến giáp, hầu họng sưng đau, phát âm khó khăn.

Thủy đột

– Nước xâm phạm, nước bất ngờ.

– Vị trí, cách lấy huyệt: phía trước cơ ức đòn chũm, ở gữa đường nối huyệt Nhân nghin và huyệt Khí xá.

– Cách châm cứu: Từ ngoài hơi chếch vào trong, châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút

– Chủ trị: Hầu họng sưng đau, hen xuyễn; sưng tuyến giáp trạng.

Khí Xá

– Nhà của khí.

– Vị trí: huyệt Nhân nghin thẳng xuống, bờ trên xương đòn; lấy ở chỗ lõm sát bờ trên xương đòn.

– Cách châm cứu: Châm đứng 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Hầu họng sưng đau, hen xuyễn, cổ cứng, sưng tuyến giáp trạng, lao hạch ở cổ, bướu cổ.

Khuyết bồn

– Cái chậu rách, chậu sứt.

– Vị trí: Điểm giữa hố lõm trên xương đòn, thẳng đầu vú lên.

– Cách châm cứu: Châm đứng 3 – 5 phân, tránh động mạch, không nên châm sâu, cứu 3 mồi, hơ 5 -10 phút.

– Chủ trị: Hầu họng sưng đau, hen xuyễn, nấc, lao hạch ở cổ đau thần kinh liên sườn.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Khí hộ

– Cửa của khí.

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Lấy ở bờ trên xương sườn 1 và ở trên đường thẳng đi ngang qua núm vú, cách mạch nhâm 4 thốn.

– Cách châm cứu: châm chếch 5 – 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Hen, viêm phế quản, đau lồng ngực, nấc, đau thần kinh liên sườn.

Khố phòng

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Khe liên sườn 1 – 2, huyệt Hoa cái ra hai bên 4 thốn

+ Lấy ở bờ trên xương sườn 2 và trên đường thẳng dọc đi qua núm vú, cách mạch nhâm 4 thốn.

– Cách châm cứu: châm chếch 5 – 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Viêm phế quản, sườn ngực chướng đau. Can khí uất kết.

Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị
Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị

Ốc ế

– Màng che nhà

– Vị trí: Lấy ở trên bờ xương sườn 3 và trên đường thẳng dọc qua núm vú.

– Cách châm cứu: châm chếch 5 – 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 10 phút.

– Chủ trị:  Viêm phế quản, đau sườn ngực, hen xuyễn, rôm sảy, viêm tuyến vú, ho,…

Ưng song

– Cửa song của lồng ngực.

– Vị trí: Lấy ở bờ trên xương sườn 4 và trên đường thẳng dọc núm vú.

– Cách châm cứu: châm chếch 5 – 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Ho hắng, hen xuyễn, đau sườn, sôi bụng ỉa vhayr, viêm tuyến vú, viêm phế quản, tức ngực, ngắn hơi.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Nhũ Trung

– Giữa vú

– Vị trí: Lấy ở chính giữa đầu núm vú.

– KHÔNG CHÂM CỨU.

Nhũ căn

– Gốc rễ của vú.

– Vị trí: Lấy ở bờ trên xương sườn 6 và trên đường thẳng dọc núm vú.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 -10 phút.

– Chủ trị: Ít sữa, vú sưng đau, viêm phế quản, nghẹn, …

Bất dung

– Không chứa chấp

– Vị trí: từ rốn lên 6 thốn là huyệt Cự khuyết, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Bất dung.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 5 – 8 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Giãn dạ dày, đau thần kinh liên sườn, nôn mửa, kém ăn, ho hen,…

Thừa mãn

-Chịu đựng sự đầy tức.

– Vị trí: từ rốn lên 5 thốn là huyệt Thượng quản, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Thừa mãn.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Viêm dạ dày cấp, mãn; đau dạ dày, sôi ruột, tiêu hóa không tốt, bụng chướng.

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Lương môn

– Cái cửa cầu.

– Vị trí: từ rốn lên 4 thốn là huyệt Trung quản, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Lương môn.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Loét dạ dày, tá tràng, viêm dạ dày cấp mãn, đồ ăn ở dạ dày không hóa.

Quan môn

– Cửa đóng.

– Vị trí: từ rốn lên 3 thốn là huyệt Kiến lý, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Quan môn.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Đau bụng, chướng bụng, không muốn ăn cơm, sôi ruột, ỉa chảy,…

Thái Ất

– Vị trí: từ rốn lên 2 thốn là huyệt Hạ quản, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Thái Ất.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Đau dạ dày, sa ruột, đái dầm,…

Hoạt nhục môn

– Cửa thịt trơn tru, cửa về sự sống của bắp thịt.

– Vị trí: từ rốn lên 1 thốn là huyệt Thủy phân, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Hoạt nhục môn.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Nôn mửa, đau dạ dày, …

Thiên khu

– Then cửa của trời, huyệt mộ của kinh túc dương minh vị

– Vị trí: ở 2 bên cạnh rốn, tính từ giữa rốn sang 2 bên, mỗi bên 2 thốn.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, 0,5 – 1,5 thón, cứu 7 – 15 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: điều chỉnh nhu động ruột, đau bụng, chướng bụng, sôi ruột, ỉa chảy, lỵ, táo bón, kinh nguyệt không đều, khí hư, trẻ em tiêu hóa kém, viêm dạ dày cấp và mãn tính,…

Ngoại lăng

– Quả đồi phía ngoài, cạnh ngoài quả đồi.

– Vị trí: dưới rốn 1 thốn là huyệt Âm giao, từ đó sang ngang 2 thốn là huyệt Ngoại lăng.

– Cách châm kim: Châm đứng kim 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.

– Chủ trị: đau bụng, hành kinh đau bụng,…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị
Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị

Đại cự

– Rất to,

– Vị trí: dưới rốn 2 thốn là huyệt Thạch môn, tù huyệt này đo sang 2 thốn là huyệt Đại cự.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.

– Chủ trị: Viêm bằng quang, đau bụng, di tinh, tắc ruột, bụng chướng,…

Thủy đạo:

– Con đường của nước.

– Vị trí: Dưới rốn 3 thốn là huyệt Quan nguyên, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Thủy đạo.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1,5 – 2,5 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 15 phút. Không châm quá sâu, bảo người bệnh đi tiểu hết trước khi châm.

– Chủ trị:  Viêm thận, viêm bàng quang, bí đái, bụng dưới chướng đau.

Quy lai

– Quay trở lại

– Vị trí: Dưới rốn 4 thốn là huyệt Trung cực, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Quy lai.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20 phút.

– Chủ trị: Viêm phần phụ, kinh nguetej không đều, bế kinh, khí hư, liệt dương,…

Khí Xung

– Hơi xông lên mạnh mẽ

– Vị trí: Dưới rốn 5 thốn là huyệt Khúc cốt, từ huyệt này đo sang ngang 2 thốn là huyệt Khí xung.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Bệnh bộ máy sinh dục nam và nữ; kinh ra máu nhỏ giọt, khó có thai; nóng trong đại trường, mình nóng bụng đau, bụng đầy chướng,…

Bễ quan

– Khớp xương đùi

– Vị trí:

+ Trên huyệt Phục thỏ 12 thốn

+ Kẻ đường ngang qua xương mu và đường thẳng qua gai chậu trước trên, điểm gặp nhau lf huyệt.

– Cách châm cứu: Châm đứng 1 – 3 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt, teo cơ chi dưới, đau khớp háng,…

Phục Thỏ:

– Con thỏ ẩn nấp.

– Vị trí: Cạnh ngoài, phía trên xương bánh che lên 6 thốn.

– Cách châm cứu: Châm đứng sâu 1 – 3 thốn. CẤM CỨU.

– Chủ trị: Chi dưới tê bại, bại liệt, viêm khớp, dị ứng mẩn ngứa, đau háng,…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị
Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị

Âm thị

– Cái chợ của âm khí

– Vị trí: Cạnh ngoài xương bánh chè lên 3 thốn. Sát bờ ngoài gân cơ thẳng trước đùi.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 – 3 thốn. CẤM CỨU.

– Chủ trị: Đầu gối tê bại, đau buốt, viêm khớp gối, đầu gối lạnh,…

Lương khâu

– Cái gò có cầu

– Vi trí: Ở phía ngoài và trên xương bánh chè đầu gối 2 thốn, khe giữa hai gân.

+ Ngồi ngay, co đầu gối vuông góc mà lấy huyệt; tính từ bờ giữa xương banh chè lê 2 thốn, lại từ đó ra phía ngoài 1 thốn, khi duỗi thẳng chân ra thì ở đó có 1 chỗ lõm.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu từ 5 phân đến 1 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Đau khớp gối, chi dưới bất toại, đau dạ dày, sôi ruột, vú sưng đau. Viêm khớp gối và các tổ chức phần mềm xung quanh.

Độc tỵ

– Cái mũi con nghé.

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Chỗ tiếp nối đầu trên xương chày và xương bánh chè

+ Cách lấy huyệt: Ngồi ngay, co đầu gối vuông góc, chân để thoải mái mà lấy huyệt, ở chõ hố lõm cạnh ngoài gân phía dưới xương bánh chè.

– Cách châm cứu: Mũi kim chếch về phía trong, sâu 3 – 5 phân. Có thể châm luồn sau gân giữ xương bánh chè thấu sang huyệt Tất nhãn. Cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút

– Chủ trị:

+ Đau khớp gối và tổ chức phần mềm xung quanh, chi dưới tê bại.

Túc tam lý

– Ba dặm ở chân, huyệt hợp của túc dương minh vị

– Vị trí, cách lấy huyệt: Ở cạnh ngoài, phía dưới đầu gối, dưới Tất nhãn 3 thốn

– Cách châm cứu:  Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1,5 thốn. Cứu 7 – 10 mồi, hơ 30 phút,

– Chủ trị: bệnh đường ruột: nôn mửa, tiêu chảy, lỵ, đau bụng. táo bón. Kinh nguyệt không đều, đau bụng khi hanhg kinh, bế kinh. Tăng sức khỏe….

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Thương cự hư

– Chỗ trống rộng lớn ở trên

– Vị trí: Huyệt túc tam lý xuống 3 thốn, gần bờ ngoài cơ căng chân trước.

– Cách châm huyệt: Châm đứng 1 – 2,5 thốn, cưu 3 mồi. hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Đau bụng, chướng bụng, ỉa chảy, viêm ruột, viêm dạ dày, ống chan buốt đau, đau nhức chi dưới,…

Điều khẩu

– Cái miệng

– Vị trí: Từ huyệt Thượng cự hư xuống 2 thốn.

– Cách châm cứu: Châm đứng 1,5 – 2,5 thốn, cứu 3 mòi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Viêm khớp gối, chi dưới bại liệt, đau dạ dày, chân lạnh đầu gối đau, ống chân lạnh thấp bại, chân dau,…

Hạ cự hư

– chỗ trống lớn ở dưới

– Vị trí: từ huyệt Thượng cự hư xuống 3 thốn.

– Cách châm cứu: Châm đứng 1,5 – 2,5 thốn, cứu 3 mòi, hơ 5 – 20 phút.

– Chủ trị: Viêm ruột cấp mãn tính, chi dưới bại liệt, viêm gan cấp mãn tính.

Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị
Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị

Phong long

– Vị trí, cách lấy huyệt: Ở giữa cạnh trước và ngoài ống chân, từ mắt cá ngoài lên 8 thốn. Huyệt lạc của kinh túc dương minh vị.

+ Lấy thẳng từ mắt cá ngoài lên huyệt Dương lăng tuyền, cách mắt cá ngoài 8 thồn rồi lui về phía trước 1 thốn là huyệt.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu từ 3 – 8 phân. Cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút.

– Chủ trị: Nhiều đờm, ho hắng, hen xuyễn, đau bụng, váng đầu, táo bón. Đau chi dưới, liệt,…

Giải khê

– Cái khe suối tỏa ra, huyệt kinh của kinh túc dương minh vị.

– Vị trí: Ở chính giữa mặt trước cổ chân.

+ Ngồi ngay, bàn chân để ngay ngắn bằng phẳng, lấy huyệt ở giữa nếp ngang cổ chân, ở khe lõm giữa hai gân cơ duỗi chung ngón chân và cơ duỗi dài ngón chân cái.

– Cách châm cứu: Mũi kim hướng về gót chân, châm đứng kim, sâu 0,5 – 0,8 thốn, hơ 5 – 15 phút.

– Chủ trị: Bong gân khớp cổ chân, chi dưới bại liệt, đau đầu,…

Xung dương:

– Dương khí xông lên mạnh mẽ, huyệt nguyên của túc dương minh vị.

– Vị trí: ở trên mu bàn chân, dưới huyệt Giải khê 1,5 thốn.

+ Ngồi ngay, đặt bàn chân bằng mà lấy huyệt, chỗ co nhát trên mu bàn chân, ở cạnh trong gân duỗi dài ngón chân.

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 2 – 3 phân, tránh động mạch. CẤM CỨU.

– Chủ trị: Chi dưới bại liệt, mu bàn chân sưng, đau đầu, liệt mặt, phù thũng…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị
Một số huyệt thuộc Kinh Túc dương minh vị

Hãm cốc

– Cái hang tụt dưới sâu, huyệt du của kinh túc dương minh vị.

– Vị trí, cách lấy huyệt:

+ Chỗ lõm trước khe xương, bàn chân số 2 – 3.

+ Ở phí ngoài ngón chân cái và ngón thứ 2, chỗ lõm sâu đốt thứ nhất, sau Nội đình 2 thốn.

– Cách châm cứu: Châm đứng sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: Mặt mày phù thũng, sôi bụng, đau bụng, mu bàn chân sưng.

Nội đình

– Nơi xét xử phía trong, huyệt huỳnh của túc dương minh vị

– Vị trí: Ở giữa khe nối ngón 2 và ngón 3 chân, hơi hướng về phía sau chút là huyệt

– Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: đau răng, đau hầu, đau dạ dày, đau bụng kinh nguyệt, …

Lệ đoài:

– Trao đổi đẹp đẽ, huyệt tỉnh của kinh túc dương minh vị.

– Vị trí: Cạnh gốc móng chân 2, cách gốc móng ra hơm 1 phân.

– Cách châm cứu: Châm sâu hơn 1 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 phút.

– Chủ trị: hôn mê, sốt cao, thủy thũng, bụng chướng,…

3. TỔNG KẾT VỀ KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ

– Kinh túc dương minh vị chữa bệnh ở những nơi đường kinh đi qua

– Kinh túc dương minh vị có thể dùng phối hợp để chữa những bệnh ở đầu, mặt mũi, răng, họng.

– Kinh túc dương minh vị chữa những bệnh ở đường tiêu hóa

– Khi kinh túc dương minh vị bị bệnh: Mũi chảy máu, miệng môi mọc mụn, họng đau, cổ sưng, mồm méo, ngực đau, chân sưng đau hoặc teo lạnh, tà khí thịnh, sốt cao, ra mồ hôi, có thể phát cuồng.

– Khi phủ vị bị bệnh: vị nhiệt: ăn nhiều đái vàng, bồn chồn, có thể phát cuồng. Vị hàn: đầy bụng ăn ít.

Bs CKII Trần Thị Thu Huyền chia sẻ rằng, kinh Túc dương minh vị là một kinh được áp dụng rất nhiều trong điều trị các bệnh lý.

Đặc biệt là cơ xương khớp, Kinh túc dương minh vị áp dụng vào xoa bóp bấm huyệt, châm cứu đem lại hiệu quả cao đối với các mặt bệnh Bán thân bất toại, liệt chi dưới, thoái hóa khớp gối, Đau khớp gối, cổ chân, bàn chân, Liệt mặt, tiêu hóa,…

Bạn đọc có vấn đề về Cơ – Xương – Khớp có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.502.555 để được hỗ trợ!

Bác sỹ CKII Trần Thị Thu Huyền cùng các y bác sỹ tại Tuệ Y Đường áp dụng kinh Túc dương minh vị vào khám chữa bệnh bằng xoa bóp bấm huyệt, châm cứu,...
Bác sỹ CKII Trần Thị Thu Huyền cùng các y bác sỹ tại Tuệ Y Đường áp dụng kinh Túc dương minh vị vào khám chữa bệnh bằng xoa bóp bấm huyệt, châm cứu,…

Tại Phòng khám Đông y Tuệ Y Đường, nhờ áp dụng Học thuyết kinh lạc vào điều trị bệnh, các bệnh nhân đều phản hồi rất tốt về các mặt bệnh cơ xương khớp khi được trị liệu xoa bóp bấm huyệt, châm cứu,…

Tiếp theo kinh Túc dương minh vị đó là kinh lạc nào, hãy cùng theo dõi bài viết sau tại Đông y Tuệ Y Đường nhé!

 

 

Tin liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *