ĐIỀU TRỊ TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO THEO YHCT

Tai biến mạch máu não là một bệnh lý rất thường gặp trên lâm sàng nói chung và những bệnh đến với khoa YHCT nói riêng. Hôm nay mời quý bạn đọc cùng Phòng khám Tuệ Y Đường tìm hiểu về căn bệnh này và cách điều trị theo Y học cổ truyền nhé!

1- ĐẠI CƯƠNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO

1.1. Y học hiện đại

1.1.1. Định nghĩa:

Theo  BS CKII Trần Thị Thu Huyền chia sẻ, tai biến mạch máu não là dấu hiệu phát triển nhanh chóng trên lâm sàng của một rối loạn khu trú chức năng của não kéo dài trên 24h và thường do nguyên nhân mạch máu.

Tai biến
Tai biến mạch máu não hiên nay là 1 bệnh lý thường gặp trên lâm sàng

1.1.2. Phân loại:

– Thiếu máu cục bộ não

– Xuất huyết não

– Thể hỗn hợp

– Thiếu máu cục bộ não thoáng qua

1.1.3. Nguyên nhân gây TBMMN:

– Vữa xơ động mạch não: Là nguyên nhân quan trọng gây thiếu máu cục bộ não

– Tăng huyết áp: Là nguyên nhân hàng đầu gây xuất huyết não

– Dị dạng mạch não –

– Nghẽn mạch não do huyết khối.

Có nhiều nguyên nhân gây ra TBMMN nhưng 2 nguyên nhân đầu tiên là những nguyên nhân thường gặp trên lâm sàng.

1.1.4. Chẩn đoán tai biến mạch máu não

– Thường khởi đầu là đột quị.

– Liệt 1/2 người.

– Kèm theo là các biểu hiện: Phản xạ bệnh lý, phản xạ gân xương bất thường, rối loạn cơ tròn….

 Tham khảo: ĐIỀU TRỊ ĐAU ĐẦU THEO YHCT

1.1.5. Điều trị tai biến mạch máu não:

Tuỳ vào tai biến mạch máu não thể thiếu máu cục bộ hay xuất huyết mà điều trị có những điểm khác biệt. Đối với thiếu máu cục bộ thì điều trị cần:

– Đảm bảo hô hấp.

– Đảm bảo áp lực tưới máu não: HA nên duy trì ở mức 150/90 mmHg.

Nói chung HA dưới 170/105 thì không cần điều trị. Khi HA> 170/105 thì phải dùng thuốc hạ áp.

+ Chống đông: Streptokinase, Heparin (phải xét nghiệm máu thường xuyên để tránh biến chứng xuất huyết) + Ức chế tập kết tiểu cầu: Aspirin..

+ Chống bội nhiễm.

+ Chống loét.

+ Dinh dưỡng.

+ Thuốc giúp hồi phục tổn thương não: Duxil, Cavinton, Lucidril…

+ Vật lý trị liệu.

+ Dự phòng tai biến mạch máu não: Quản lý tốt HA; ăn giảm muối, mỡ; vận động thể dục; bỏ rượu, thuốc lá; điều trị các bệnh kèm theo: ĐTĐ, tim…

Phòng khám Tuệ Y Đường, BS Thu Huyền, BS Đoàn Dung
Các nguyên nhân chính thường gặp trong tai biến mạch máu não

1.2. Y học cổ truyền

1.2.1. Bệnh danh:

Trúng phong, bán thân bất toại

1.2.2. Nguyên nhân:

Bệnh phần nhiều là do chính khí hư suy, can phong nội động gây ra. Bệnh chủ yếu do nội phong gây ra, có thể phối hợp với ngoại phong cùng gây bệnh, hiếm khi chỉ do ngoại phong gây ra.

1.2.3. Các thể lâm sàng:

– Trúng phong kinh lạc gồm 2 thể: Âm hư hoả vượng; phong đàm – Trúng phong tạng phủ gồm 2 thể: Chứng bế; chứng thoát

1.2.4. Điều trị:

Trúng phong là một chứng mà gốc bệnh do can, thận, tâm, tỳ giảm công năng hoạt động gây rối loạn về tinh, khí, thần; ngọn bệnh do phong, hoả, đàm gây nhiễu loạn. Do đó, điều trị phải kết hợp công bổ thích hợp thì mới có hiệu quả.

Bạn đọc có băn khoăn hay thắc mắc gì thì có thể liên hệ trực tiếp qua Hotline – 0789.503.555 để được hỗ trợ nhé!

2 . CÁC THỂ BỆNH VÀ ĐIỀU TRỊ

2.1. Trúng phong kinh lạc:

Tai Biến Mạch Máu Não không có hôn mê.

2.1.1. Âm hư hoả vượng:

Thường gặp ở những người THA thể can, thận âm hư

Triệu chứng: Liệt cứng 1/2 người, liệt mặt, có thể thoảng mất ý thức hoa mắt, chóng mặt, mạch huyền tế sác.

* Pháp điều trị: Tư âm tiềm dương, khứ phong thông lạc

* Điều trị:

Bài thuốc: Bình can tức phong thang gia giảm:

Thiên ma, Nam tinh, Câu đằng, Bạch tật lê, Cương tàm, Hy thiêm, Ngô công, Chỉ xác, Địa long, Hồng hoa

+ Châm cứu:

Châm các huyệt bên liệt, châm xuyên huyệt, châm tả các kinh dương – bổ các kinh âm, thay đổi huyệt: một ngày châm tư thế nằm thẳng, một ngày châm tư thế nằm nghiêng. Cụ thể:

Mặt: Châm giống liệt VII: Nhân trung, Thừa tương, Giáp xa xuyên Địa thương, Nghinh hương, Ế phong, Quyền liêu, Phong trì, Toản trúc xuyên Tình minh, Dương bạch xuyên Ngư yêu, Ty trúc không xuyên Đồng tử liêu… Tay: Kiên ngung xuyên Tý nhu, Khúc trì xuyên Thủ tam lý, Ngoại quan xuyên Nội quan hoặc (Dương trì), Hợp cốc xuyên Lao cung, Khúc trạch, Thần môn, Bát tà …

Chân: Phục thỏ, Lương khâu, Túc tam lý, Dương lăng tuyền xuyên Âm lăng tuyền, Huyền chung, Côn lôn xuyên Thái khê, Giải khê, Túc lâm khấp, Thái xung hoặc (Hành gian), Thái khê, Tam âm giao xuyên Trung đô, Huyết hải…

Lưng và mặt sau chân: Kiên tỉnh, Đại trữ, Thiên tông, Giáp tích, Can du, Thận du, Hoàn khiêu, Thừa phù, Ân môn, Uỷ trung, Thừa sơn…

+ Thuỷ châm: Vitamin nhóm B liều cao, Vitamin C nếu có nhiệt nhiều. + Xoa bóp -Bấm huyệt: Làm 18 động tác ở nửa người bên liệt.

Nên hướng dẫn người nhà BN làm thường xuyên, 2h/lần đặc biệt những ngày đầu tránh loét và cứng khớp. Hướng dẫn BN các động tác tự tập: Đây là vấn đề rất quan trọng.

2.1.2 Phong đàm:

Thường gặp ở những người THA thể đàm thấp

* Triệu chứng: Liệt cứng nửa người, liệt mặt, miệng nhiều dớt dãi, lưỡi tử động khó khăn, rêu lưỡi trắng dày, mạch huyền hoạt.

* Pháp điều trị: Trừ đàm hoả, thông lạc là chính, tức phong, kiện tỳ trừ thấp.

Phòng khám Tuệ Y Đường, BS Thu Huyền, BS Đoàn Dung
BS CKII Trần Thị Thu Huyền thăm khám trực tiếp bệnh nhân tại phòng khám Tuệ Y Đường

* Điều trị:

Bài: Đạo đàm thang gia giảm:

Chỉ thực, Bán hạ chế, Phục linh, Trần bì, Toàn yết, Cương tàm, Cam thảo, Đởm nam tinh

Gia: Hoàng cầm, Tang ký sinh, Trúc nhự, Bạch truật, Đào nhân.

Châm cứu: Châm như trên thêm huyệt Phong long, Tỳ du

Thuỷ châm: Như trên

Xoa bóp-Bấm huyệt: Như trên

Hướng dẫn BN tập luyện: Như trên

2.2. Trúng phong tạng phủ:

TBMMN có hôn mê. Bệnh cảnh lâm sàng rất nặng, cần phải phối hợp các biện pháp hồi sức tích cực của YHHĐ.

2.2.1. Chứng bế:

* Triệu chứng: Liệt cứng, thở khò khè, mắt đỏ, người nóng, chất lưỡi vàng, không mồ hôi, táo bón, rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác hữu lực.

* Pháp điều trị: Tức phong, thanh hoả, tiêu đàm, khai khiếu.

* Phương thuốc: Bài Linh dương giác câu đằng ẩm gia giảm:

Linh dương giác, Xương bồ, Câu đằng, Uất kim, Bán hạ, Thiên trúc hoàng, Trúc lịch, Hoàng liên, Nam tinh chế

  • Thở khò khè, đờm ứ đọng nhiều thêm Bối mẫu 6g; Trúc lịch 60-80ml
  • Táo bón thêm Đại hoàng 08g.
  • Miệng họng khô thêm Thiên hoa phấn12g; Sa sâm 12g.

* Châm cứu; Nhân trung, Thừa tương, Liêm tuyền, Thập nhị tỉnh.

>>> Top 5 loại vitamin tốt cho da của bạn – Một số lưu ý khi sử dụng vitamin

2.2.2. Chứng thoát:

* Triệu chứng: Liệt mềm, đại tiểu tiện không tự chủ, mồ hôi nhiều, sắc mặt trăng bệch, chân tay lạnh, lưỡi nhạt, mạch tế sác hoặc trầm tế muốn mất.

* Pháp điều trị: Hồi âm, hồi dương, cứu thoát.

* Phương thuốc

Bài: Sinh mạch tán gia vị:

Long cốt, Mẫu lệ, Mạch môn, Nhân sâm, Ngũ vị tử, Phụ tử chế

* Châm cứu: Quan nguyên, Khí hải, Bách hội, Nội quan, Hợp cốc, Tam âm giao.

Phòng khám Tuệ Y Đường, BS Thu Huyền, BS Đoàn Dung
Phương thuốc hỗ trợ điều trị bệnh nhân Tai biến mạch máu não tại Phòng khám Tuệ Y Đường

2.3. Thời kỳ hồi phục chữa di chứng do TBMMN:

Thời kỳ này ngoài việc điều trị di chứng liệt nửa người còn cần chú ý điều trị nguyên nhân gây bệnh đặc biệt là tăng huyết áp. Tuỳ theo thể tăng huyết áp mà người bệnh mắc, ta sẽ chọn bài thuốc thích hợp:

  • Thiên ma câu đằng ẩm
  • Các bài có gốc bài “Lục vị địa hoàng”
  • Long đởm tả can thang
  • Bán hạ bạch truật thang / Ôn đởm thang.
  • Qui tỳ thang / Bát trân thang.

Gia giảm thêm các thuốc thông kinh lạc. Bên cạnh đó, thầy thuốc còn phải quan tâm đến các bệnh kèm theo, có nguy cơ dẫn tới TBMMN như: Xơ vữa động mạch, Cholesterol máu cao…

Đồng thời, giai đoạn này việc châm cứu, thuỷ châm kết hợp với hướng dẫn bệnh nhân tập luyện, hướng dẫn bệnh nhân chế độ ăn uống, sinh hoạt thích hợp rất quan trọng. Giai đoạn này, thầy thuốc có thể sử dụng.

Công thức huyệt như trên. Thuỷ châm các thuốc như trên.

Hướng dẫn tập luyện tuỳ theo mức độ hồi phục của bệnh nhân. Ăn uống nên kết hợp với điều trị: Các loại canh dưỡng sinh, nước dưỡng sinh

Sinh hoạt điều độ, chú ý động viên tinh thần người bệnh.

 

Mọi ý kiến đóng góp và thắc mắc xin phép được gửi về:

? FacebookTuệ Y Đường

?‍Ths.Bs Trần Thị Thu Huyền⚕️

?‍ Bác sĩ Đoàn Dung⚕️

?Địa chỉ: 166 Nguyễn Xiển- Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội

?Hotline: 0789.502.555 – 0789.503.555

Tin liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *