NHẬN BIẾT VIÊM RUỘT THỪA VÀ XỬ TRÍ NHƯ THẾ NÀO?

Viêm ruột thừa là một dạng bệnh lý cấp tính, xảy ra ở mọi lứa tuổi, nếu không được điều trị kịp thời sẽ gây nhiễm trùng lan rộng sẽ nguy hiểm đến tính mạng 

Vậy nhận biết cơn đau trong viêm ruột thừa và cách xử lý nó như thế nào, hãy cùng Phòng khám Tuệ Y Đường tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Bài viết được tham vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CKI. Nguyễn Nhật Minh

Ruột thừa là phần ruột nhỏ có hình ngón tay nằm ở đáy manh tràng
Ruột thừa là phần ruột nhỏ có hình ngón tay nằm ở đáy manh tràng

1. Viêm ruột thừa là gì?

– Ruột thừa là phần ruột nhỏ có hình ngón tay nằm ở đáy manh tràng, nơi tiếp nối giữa ruột non và đại tràng bên phải

– Dù không có nhiều chức năng tiêu hóa song ruột thừa có vai trò quan trọng trong miễn dịch do liên quan đến hệ bạch huyết chống lại sự nhiễm trùng đường tiêu hóa

– Trong lòng ruột thừa cũng chứa nhiều vi khuẩn có lợi cho đường ruột

– Viêm ruột thừa là tình trạng ruột thừa bị viêm do một số nguyên nhân điển hình, chẳng hạn như: sự xâm nhập của vi sinh vật, khối u, tắc nghẽn chất thải… Điều này dẫn đến xuất hiện những cơn đau xung quanh rốn và lan dần ra các vị trí lân cận

????? Bạn đọc có bất kỳ thắc mắc về vấn đề bệnh lý cơ xương khớp vui lòng liên hệ hotline: 0789.501.555 để được tư vấn trực tiếp

2. Nguyên nhân gây viêm ruột thừa

Có nhiều nguyên nhân khiến phần ruột thừa dễ bị nhiễm trùng, sưng viêm và tích mủ như:

– Tắc ruột thừa: nguyên nhân có thể do sỏi, giun đũa, giun kim chui vào lòng ruột thừa hoặc ruột thừa bị gập

– Tắc nghẽn mạch máu trong ruột thừa

– Nhiễm trùng ruột thừa

– Hệ thống nan lympho sưng to gây bít miệng ruột thừa

Có nhiều nguyên nhân khiến phần ruột thừa bị nhiễm trùng, sưng viêm và tích mủ
Có nhiều nguyên nhân khiến phần ruột thừa bị nhiễm trùng, sưng viêm và tích mủ

3. Triệu chứng của viêm ruột thừa

– Triệu chứng viêm ruột thừa xuất hiện đầu tiên là đau bụng, cơn đau âm ỉ vùng hố chậu phải với mức độ tăng dần

– Sau khoảng 24 giờ các triệu chứng viêm nhiễm toàn thân sẽ xuất hiện như sốt từ 38 – 39 độ C, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, mạch đập nhanh, rối loạn tiêu hóa,…

>>>>> Mời bạn đọc tham khảo thêm bài viết: Châm cứu điều trị tăng huyết áp

4. Chẩn đoán viêm ruột thừa

– Để chẩn đoán viêm ruột thừa, cần xem xét tiền sử bệnh, triệu chứng điển hình và tiến hành một số kiểm tra vùng bụng như sau:

+ Khám để đánh giá cơn đau: Bác sĩ có thể ấn nhẹ lên vùng bị đau. Khi tác động áp lực đột ngột, cơn đau ruột thừa có xu hướng trở nên tồi tệ hơn, đây là dấu hiệu cho thấy phúc mạc lân cận cũng đang bị viêm

+ Kiểm tra độ cứng của bụng: Trong trường hợp này, người bệnh có xu hướng gồng cơ bụng để phản ứng với áp lực tác động lên vùng ruột thừa bị viêm

+ Kiểm tra trực tràng dưới: Bác sĩ có thể sử dụng ngón tay đeo găng đã được bôi trơn để kiểm tra trực tràng dưới

+ Khám vùng chậu đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh sản để kiểm tra các vấn đề phụ khoa gây đau 

– Ngoài ra, một số phương pháp xét nghiệm cũng có thể được thực hiện bao gồm:

+ Xét nghiệm máu: Phương pháp này sẽ giúp bác sĩ kiểm tra số lượng bạch cầu để phát hiện nhiễm trùng

+ Xét nghiệm nước tiểu: Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm nước tiểu để loại trừ nguyên nhân gây đau do nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc sỏi thận

+ Xét nghiệm hình ảnh: Bác sĩ cũng có thể đề nghị chụp X-quang vùng bụng, siêu âm bụng, chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ để xác định chính xác tình trạng viêm ruột thừa hoặc phát hiện các nguyên nhân gây đau khác

5. Các thể viêm ruột thừa thường gặp 

5.1 Căn cứ vào nguyên nhân tắc nghẽn

– Viêm ruột thừa nhiễm trùng: Tắc nghẽn lòng ruột thừa do viêm nhiễm

– Viêm ruột thừa xơ hóa: Mô sẹo từ cuộc phẫu thuật trước đó dẫn đến tắc nghẽn

– Viêm ruột thừa do chất thải: Khối phân cứng chặn ngay lối ra của ruột thừa

– Viêm ruột thừa tân sinh: Carcinoid, ung thư biểu mô tuyến hoặc u nhầy là nguyên nhân làm tăng tiết dịch dẫn đến tắc nghẽn ruột thừa, gây viêm

– Viêm ruột thừa do ký sinh trùng: Tắc nghẽn lòng ruột thừa do ký sinh trùng xâm nhập, gây viêm

– Viêm ruột thừa có sỏi: Tắc nghẽn lòng ruột do tăng sản tế bào, dẫn đến viêm

5.2 Dựa trên mức độ thủng

– Viêm ruột thừa thủng: Thành ruột thừa đã bị tổn thương do áp lực và viêm, làm cho các chất bên trong lòng ruột bị rò rỉ vào khoang phúc mạc. Tỷ lệ mắc bệnh thường có xu hướng tăng theo tuổi và có liên quan đến sự thâm nhiễm của các vi khuẩn sau: Escherichia coli, liên cầu khuẩn, Bacteroides fragilis, Pseudomonas

– Viêm ruột thừa không thủng: Tình trạng viêm chỉ xảy ra bên trong ruột thừa, không có hiện tượng rò rỉ ra ngoài

5.3 Dựa trên thời gian tiến triển các triệu chứng

– Viêm ruột thừa cấp: Các triệu chứng viêm đã xảy ra và kéo dài ít hơn 48 giờ đồng hồ

– Viêm ruột thừa mãn tính: Các triệu chứng đã tồn tại trong nhiều ngày, nhiều tuần, hoặc đã tái phát nhiều lần

6. Biến chứng của viêm ruột thừa

Áp xe - Một trong những biến chứng của viêm ruột thừa
Áp xe – Một trong những biến chứng của viêm ruột thừa

Viêm ruột thừa nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như sau:

– Vỡ ruột thừa:

+ Ruột thừa bị vỡ sẽ lây lan nhiễm trùng khắp bụng, dẫn đến hiện tượng viêm phúc mạc, gây đe dọa đến tính mạng

+ Tình trạng này cần phải phẫu thuật ngay lập tức để cắt bỏ vùng tổn thương và làm sạch khoang bụng

– Áp xe: 

+ Đây là tình trạng túi mủ hình thành trong bụng

+ Trong hầu hết các trường hợp, bác sĩ sẽ thực hiện dẫn lưu áp xe bằng cách đặt một ống xuyên qua thành bụng vào vùng tổn thương

+ Ống được đặt tại chỗ trong khoảng hai tuần và người bệnh đồng thời dùng kết hợp kháng sinh để loại bỏ nhiễm trùng

+ Sau đó, phẫu thuật cắt bỏ sẽ được chỉ định

>>>>> Có thể bạn quan tâm: Tiêu dao tán – Giải tỏa căng thẳng cho mọi nhà

7. Điều trị

Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa
Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa

7.1 Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa

– Phương pháp này có thể thực hiện dưới dạng mổ hở với vết rạch trên bụng dài khoảng 5 – 10cm hoặc mổ nổi soi với vết rạch nhỏ hơn

– Đối với thủ thuật thứ hai, bác sĩ sẽ chèn các dụng cụ đặc biệt cùng một máy quay video vào bụng để tiến hành cắt bỏ ruột thừa tổn thương

– Phương pháp này thường được ưu tiên lựa chọn bởi thời gian hồi phục nhanh, ít đau và để lại sẹo

– Nội soi đồng thời cũng phù hợp hơn đối với người cao tuổi và người béo phì

– Tuy nhiên, nếu ruột thừa đã bị vỡ, nhiễm trùng lan ra ngoài hoặc xuất hiện áp xe, người bệnh buộc phải tiến hành mổ hở để làm sạch khoang bụng

– Sau phãu thuật, bác sĩ sẽ chỉ định ở lại bệnh viện từ 1 – 2 ngày để theo dõi và chăm sóc

7.2 Dẫn lưu áp xe trước khi mổ ruột thừa

– Nếu ruột thừa bị vỡ và đã hình thành áp xe xung quanh, bác sĩ sẽ tiến hành dẫn lưu bằng cách đặt một đường ống đi xuyên qua da vào khối mủ

– Phẫu thuật cắt bỏ cơ quan cũng tiếp tục được thực hiện sau đó khoảng vài tuần khi nhiễm trùng đã được kiểm soát

7.3 Chăm sóc tại nhà

– Sau khi thực hiện cắt bỏ ruột thừa do viêm, người bệnh cần thực hiện các biện pháp chăm sóc sau đây để đảm bảo vết thương được phục hồi hiệu quả:

+ Trong giai đoạn đầu sau phẫu thuật, người bệnh cần tránh hoạt động quá sức (khoảng 3 – 5 ngày đối với mổ nội soi và 10 – 14 ngày đối với mổ hở)

+ Đặt một chiếc gối lên bụng và ấn nhẹ trước khi ho, cười hoặc di chuyển để giúp giảm đau

+ Liên hệ với bác sĩ nếu thuốc giảm đau không có hiệu quả để tránh làm chậm quá trình chữa lành vết thương

+ Sau thời gian nghỉ ngơi được chỉ định, người bệnh nên bắt đầu hoạt động nhẹ nhàng, chẳng hạn như những cuộc đi bộ ngắn

+ Khi cơ thể hồi phục, cảm giác buồn ngủ sẽ tăng lên, lúc này hãy nghỉ ngơi thoải mái theo nhu cầu

8. Phòng ngừa viêm ruột thừa

Không có giải pháp phòng ngừa viêm ruột thừa tuyệt đối. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy một chế độ ăn giàu chất xơ có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh. Nhóm thực phẩm này bao gồm:

– Hoa quả

– Rau

– Các loại đậu (đậu lăng, đậu tách hạt…)

– Bột yến mạch

– Gạo lứt

– Lúa mì nguyên hạt và các loại ngũ cốc nguyên hạt khác

Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ

Facebook: Tuệ Y Đường

️ Bác sĩ CKI Nguyễn Nhật Minh

️  Bác sĩ Đoàn Dung

Địa chỉ: 166 Nguyễn Xiển – Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội

Hotline: 0789.501.555 – 0789.502.555 – 0789.503.555

Tin liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *